Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Chương trình học kỳ 1

Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Chương trình học kỳ 1

BÀI 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

 I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc đễ lẫn: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư,. treo lơ lửng, lạ lùng.

- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng

2. Đọc hiểu

- hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá

- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng

- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương

 II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ trang 10 SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

- Tranh ảnh làng quê ngày mùa

 

doc 215 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Chương trình học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy môn tập đọc lớp 5
 Ngày soạn: Ngày dạy: thứ  ngày....tháng...năm.....
 Tuần 1: 	thư gửi các học sinh
 I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
 2. Đọc – hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu ...
- Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh
 3. Học thuộc lòng đoạn thư:" Sau 80 năm....của các em"
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A ổn định tổ chức
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay ( ghi bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải
- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết
- GV nhận xét câu vừa đặt
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- H: Em hãy nêu ý chính của từng doạn trong bức thư?
- GV ghi nhanh từng ý lên bảng
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm phát phiếu học tập 
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét 
CH: Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điiêù gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
 GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- HS đọc theo thứ tự:
- HS1: các em HS .... nghĩ sao?
- HS2: Trong năm học ... HCM.
- 3 cạp hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm
- 1 HS đọc chú giải 
- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại
- cơn bão chan- chu đã làm chấn động toàn thế giới.
- Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- HS nêu ý chính.
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó
Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung 
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc 
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80 năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
 3. Củng cố dặn dò
 - GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ngày soạn: 	 Ngày dạy:Thứ 
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc đễ lẫn: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư,. treo lơ lửng, lạ lùng..
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
2. Đọc hiểu
- hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá
- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương 
 II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 10 SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Tranh ảnh làng quê ngày mùa
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư 
H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?
 H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS?
- GV nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo trnh minh hoạ bài tập đọc
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát
- Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng
 GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( ghi bàilên bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Yêu cầu đọc 2 lượt
- Yêu cầu đọc chú giải
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
 H: Em hãy nêu ý chính của từng đôảntng bài văn
- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng
- GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
- Gọi HS nêu 
GV: Mọi vật đều được tác goả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật
H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết:
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con người gợi chota cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa?
 + bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- HS đọc
HS1: Mùa đông.... rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói
HS4: Ttất cả... là ra đồng ngay.
- ! HS đọc phần chú giải
- 2 HS luyên đọc theo cặp 
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày mùa là màu vàng
- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê
- Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp.
- HS theo dõi
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng
- HS nêu: 
+ Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe
Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
Quả chuối: chín vàng 
Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn
Con gà con chó: vàng mượt
mái nhà rơm: vàng mới
Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng
- Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức 
- vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt
- vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá
- Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt
- chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả 
- vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước 
- vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN..
 GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ  ... c sinh
4/ Số giáo viên
5/ Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số
2000 – 2001
2001 – 2002
2002 – 2003
2003 – 2004
2004 - 2005
- Cho HS điền số liệu đã cho vào bảng thống kê.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS điền số liệu đã cho vào bảng mẫu đã kẻ.
- Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
1/ Năm học
2/ Số trường
3/ Số học sinh
4/ Số giáo viên
5/ Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số
2000 – 2001
13.859
9.741.100
355.900
15,2%
2001 – 2002
13.903
9.315.300
359.900
15,8%
2002 – 2003
14.163
8.815.700
363.100
16,7%
2003 – 2004
14.346
8.346.000
366.200
17,7%
2004 - 2005
14.518
7.744.800
362.400
19,1%
HĐ2: HS làm BT3
- GV giao việc:
ã Các em đọc lại số liệu thống kê theo trình tự thời gian.
ã Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 3 HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a/ tăng
b/ giảm
c/ Lúc tăng. lúc giảm.
d/ Tăng
- 1 HS đọc thành tiếng BT3, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán kết quả trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê; về nhà xem lại những kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp.
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007
Tiết 4
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Củng cố kĩ năng, lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết- bài Cuộc họp của chữ viết
II Đồ dùng – dạy – học
	- Vở bài tập (nếu có).
	- Phiếu phô tô mẫu biên bản (nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 Các em đã được luyện tập về cách lập một biên bản. Trong tiết học hôm nay, dựa vào bài Cuộc họp của chữ viết , các em sẽ lập một biên bản về cuộc họp chữ viết.
- HS lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài văn.
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài
H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn điều gì?
H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
H: Em hãy nêu cấu tạo của một biên bản.
- GV chốt lại. GV dán tờ phiếu đã ghi cấu tạo của một biên bản lên.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn Hoàng không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
- Giao việc cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS phát biểu
Cấu tạo của một biên bản
1. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
2. Nội dung biên bản thường bao gồm 3 phần:
a/ Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
b/ Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
c/ Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm.
- Cho HS thảo luận để thống nhất về mẫu văn bản.
- GV dán lên bảng mẫu biên bản đã chuẩn bị trước để HS đọc, nắm vững cấu tạo của biên bản.
- HS trao đổi thảo luận thống nhất về mẫu biên bản.
Mẫu biên bản cuộc họp
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do – Hanh phúc
Tên biên bản
1. Thời gian, địa điểm
 - Thời gian:
 - Địa điểm:
2. Thành phần tham dự
3. Chủ toạ, thư kí
 - Chủ toạ:
 - Thư kí:
4. Nội dung cuộc họp
 - Mục đích:
 - Tình hình hiện nay:
 - Phân tích nguyên nhân:
 - Cách 1: giải quyết:
 - Phân công cho mọi người
 - Cuộc họp kết thúc vào:
Người lập biên bản kí Chủ toạ kí 
- Cho HS viết biên bản về cuộc họp của chữ viết (HS đóng vai thư kí)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét + chọn 1 biên bản tốt nhất dán lên bảng lớp
- HS dựa theo mẫu để viết biên bản.
- Một số HS đọc biên bản
- Lớp nhận xét
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do – Hanh phúc
Biên bản họp
(Lớp 5A)
1. Thời gian, địa điểm
 - Thời gian: 16h30’, ngày 18-5-2007
 - Địa điểm: lớp 5A Trường Tiểu học Phan Đình Phùng
2. Thành phần tham dự: các chữ cái và dấu câu
3. Chủ toạ, thư kí
 - Chủ toạ: bác chữ A
 - Thư kí: Chữ C
4. Nội dung cuộc họp
 - Bác chữ A phát biểu: Mục đích cuộc họp – tìm cách giúp Hoàng không biết chấm câu. Tình hình hiện nay: Vì Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất ngô nghê, vô nghĩa.
 - Anh Dấu Chấm phân tích nguyên nhân: Khi viết, Hoàng không để ý đến các dấu câu; mỏi tay ở chỗ nào, chấm chỗ ấy.
 - Đề nghị của bác Chữ A về cách giải quyết, phân việc: Từ nay, mỗi khi Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm phải yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn. Anh Dấu Chấm có trách nhiệm giám sát Hoàng thực hiện nghiêm túc điều này.
 - Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến của chủ toạ.
 - Cuộc họp kết thúc vào 17h30’, ngày 18-5-2007
Người lập biên bản kí Chủ toạ kí 
 Chữ C Chữ A
 C A
3
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà viết lại.
- Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007
Tiết 5
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1)
2- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II Đồ dùng – dạy – học
	- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to cho HS làm BT2
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra và những em đã kiểm tra Tập đọc – học thuộc lòng nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay sẽ kiểm tra. Sau đó, các em sẽ đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ và trả lời những câu hỏi theo yêu cầu của bài 
- HS lắng nghe.
2
Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng
20’-22’
- Tổng số HS kiểm tra: 1/4 tổng số HS trong lớp.
- Cho HS lên bốc thăm.
- GV cho điểm.
- HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
3
Làm BT
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc bài văn.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài
a/ Cho HS trình bày ý a:
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay, đúng yêu cầu của đề theo mục a
b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan:
 ã Bằng mắt (thấy hoa, thấy những đứa bé, thấy chim bay, thấy võng dừa đưa sóng, thấy những ngọn đèn, thấy những con bò nhai cỏ).
 ã Bằng tai (nghe tiếng hát, nghe lời ru, nghe tiếng đập của đuôi bò đang nhai lại cỏ)
 ã Bằng mũi (ngửi thấy mùi rơm nồng)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thâmg lại bài thơ.
- HS chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ và viết đoạn văn nói về suy nghĩ của em mà hình ảnh gợi ra.
- Một số HS đọc đoạn văn miêu tả HS vừa viết.
- Lớp nhận xét.
4
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra.
- Về nhà học thuộc lòng những câu, khổ thơ em thích của bài Trẻ con Sơn Mỹ
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007
tiết 6
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ
2- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em về những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ
II Đồ dùng – dạy – học
	- Bảng lớp viết 2 đề bài
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 Hôm nay, các em sẽ nghe- viết bài chính tả Trẻ con Sơn Mỹ. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả dưới hình thức viết một đoạn văn theo một trong hai đề bài 
- HS lắng nghe.
2
Viết CT
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt
H: Bài chính tả nói gì?
- Cho HS đọc lại bài chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả
- GV đọc từng dòng cho HS viết (GV đọc 2 lần)
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc chính tả một lượt bài chính tả
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung
- HS lắng nghe.
- Bài chính tả miêu tả trẻ con ở Sơn Mỹ bằng những hình ảnh sinh động, hấp dẫn...
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- HS gấp SGK, viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
3
Làm BT
10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT + câu a, b
- GV giao việc:
 ã Khi viết, các em cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ + dựa vào những hiểu biết cỉa riêng mình.
 ã Tả một đám trẻ chứ không phải tả một đứa trê. đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
 ã Nếu chọn câu b, các em nhớ chọn tả một buổi chiều tối không phải một buổi chiều, hoặc một đêm yên tĩnh chứ không phải đêm ồn ào, náo nhiệt ở vùng biển, ở làng quê.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen những HS viết đúng, viết hay.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tự chọn một trong hai đề để viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
- Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS chuẩn bị giấy bút + ôn tập để kiểm tra cuối năm.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007
Tiết 7
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- HS đọc – hiểu bài Cây gạo ngoài bến sông
2- Dựa vào nội dung bài, chọn ý trả lời đúng
II Đồ dùng – dạy – học
	- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to phô tô các bài tập)
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 Trong tinh thần ôn tập hôm nay, các em sẽ đọc bài Cây gạo ngoài bến sông. Sau đó dựa vào nội dung bài đọc để làm bài tập dưới hình thức chọn ý đúng trong các câu trả lời
- HS lắng nghe.
2
Đọc thầm
5’
- Cho HS làm bài
- GV giao việc: Các em đọc thầm lại bài Cây gạo ngoài bến sông. Khi đọc, các em cần chú ý các chi tiết, những hình ảnh miêu tả cây gạo, chú ý những hình ảnh so sánh, nhân hoá để có thể làm bài tập được tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm
3
Làm BT
30’
HĐ1: Cho HS làm BT1
- GV nhắc lại yêu cầu:
 ã Các em đọc bài văn
 ã Đọc ý a, b, c
 ã Khoanh tròn chữ a, b, c ở ý em chọn đúng
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
Câu 1: ý a
(Các câu còn lại làm tương tự câu 1)
GV chốt lại kết quả đúng:
Câu 2: ý b
Câu 3: ý c
Câu 4: ý 1
Câu 5: ý b
Câu 6: ý b
Câu 7: ý b
Câu 8: ý a
Câu 9: ý a
Câu 10: ý c
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc 3 ý a, b, c
- HS dùng bút chì đánh dấu vào chữ a, b, c ở câu em chọn đúng
- Một số HS phát biểu về ý mình chọn.
- Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài đã làm + chuẩn bị cho tiết Kiểm tra sau
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_5_chuong_trinh_hoc_ky_1.doc