THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc và hiểu bài Gọi điện.
2. Kỹ năng:
- Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy điện thoại nếu có.
- HS: Vở bài tập.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: GỌI ĐIỆN I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện. Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Máy điện thoại nếu có. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chia buồn, an ủi. Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11). Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Mục tiêu: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Tranh (Máy điện thoại nếu có). Bài 1: Gọi HS đọc bài Gọi điện. Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.). Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời. Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2. Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành. ị ĐDDH: Vở bài tập, bảng phụ. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. Chấm 1 số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. Chuẩn bị: Tuần 13. - Hát - HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ. 2/ Nhắc ống nghe lên. 3/ Nhấn số. - Ý nghĩa của các tín hiệu: + “Tút” ngắn liên tục là máy bận + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. - Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm - Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài.
Tài liệu đính kèm: