Giáo án Tập làm văn 4 cả năm - GV: Văn Thị Thúy

Giáo án Tập làm văn 4 cả năm - GV: Văn Thị Thúy

Thứ ., ngày tháng . năm 20 .

TẬP LÀM VĂN

CHỦ ĐIỂM: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN

TUẦN 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

 I. Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.

- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1.

- Bảng phụ.

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 119 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn 4 cả năm - GV: Văn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
CHỦ ĐIỂM: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
TUẦN 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1.
- Bảng phụ.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Mở đầu:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gợi ý:
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3: 
H: Theo em thế nào là kể chuyện?
- GV nhận xét.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập: 
Bài 1:
- GV nhắc HS:
+ Trước khi kể cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ.
+ Em cần kể ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài tập 2: 
-GV nêu câu hỏi:
+ Những nhân vật trong câu chuyện của em là ai?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
5/ Củng cố, dặn dò:
- Làm vào vở câu chuyện em vừa kể.
- Bài sau: Nhân vật trong truyện.
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Một HS giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài, làm bài theo nhóm trên phiếu rồi dán lên bảng lớp.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS thi kể trước lớp.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
 I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cốiđược nhân hóa.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV dán bảng 4 tờ phiếu khổ to mời 4 HS lên bảng làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập: 
Bài 1:
- GV nêu câu hỏi bổ sung:
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài tập 2: 
-GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Kể lại hành động của nhân vật.
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Một HS nói tên những truyện các em mới học.
- HS làm bài vào vở.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh họa.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
TUẦN 2: 
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
 I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ phiếu khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là kể chuyện?; 1 HS nói về Nhân vật trong truyện.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
HĐ1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm không
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ2: Từng cặp HS trao đổi thực hiện các yêu cầu 2,3
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi.
- Tổ trọng tài tính điểm bài làm của mỗi nhóm theo 3 tiêu chuẩn sau:
+ Lời giải: đúng/sai.
+ Thời gian làm bài: nhanh/chậm.
+ Cách trình bày của đại diện nhóm: rõ ràng, rành mạch/lúng túng.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập: 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.
+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- Một HS nói tên những truyện các em mới học.
- HS đọc yêu cầu bài 2,3
- HS lên bảng ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không.
- HS làm việc theo nhóm. 
- Trình bày kết quả.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Trao đổi theo cặp.
- Một số HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ phiếu khổ to và bút dạ.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nói lại phần ghi nhớ của bài học trước; 1 HS trả lời câu hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- GV phát riêng phiếu cho 4 HS làm bài ý 1, trả lời miệng ý 2.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập: 
Bài 1:
- GV dán tờ phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng, mời 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? 
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS:
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- GV và cả lớp nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không
5/ Củng cố, dặn dò:
H: Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các bài 1,2,3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò (ý 1). Sau đó, suy nghĩ, trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? (ý 2)
- HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng.
- Trình bày kết quả.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài.
- Hai, ba HS thi kể.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
TUẦN 3:
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ phiếu khổ to và bút dạ.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nói lại phần ghi nhớ của bài học trước; 1 HS trả lời câu hỏi: Khi cần tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin” để minh họa.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- GV phát riêng phiếu cho 3 HS làm bài tại chỗ
- GV nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét, giữ lại bài có kết quả đúng.
Bài tập 3:
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại bằng cách mời tiếp em HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng lớp, trình bày lại kết quả.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập: 
Bài 1:
- GV nhắc HS:
+ Nếu lời dẫn trực tiếp là một câu hay đoạn trọn vẹn thì nó được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hoặc phối hợp với dấu ngoặc kép.
+ Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng, nhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ rằng, là và dấu hai chấm.
- GV phát riêng phếu cho 2 HS làm bài tại chỗ.
- GV chốt lại bằng cách mời em HS làm bài đúng trên phiếu trình bày kết quả.
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý cho HS: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển:
+ Phải thay đổi từ xưng hô.
+ Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV phát phiếu cho 2 HS.
- GV chốt lại lời giải.
Bài tập 3:
- GV gợi ý: Bài tập này yêu cầu các em làm ngược với bài tập trên. Nuốn làm đúng bài tập. em cần xác định rõ lời đó là của ai nói với ai. Sau đó tiến hành:
+ Thay đổi từ xưng hô.
+ Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói nhân vật.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV phát phiếu cho 2 HS.
- GV chốt lại lời giải.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Viết thư.
* Hoạt  ... chỉnh bài văn miêu tả con vật.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát; 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV yêu cầu các em nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng.
- GV kết luận câu trả lời đúng.
Bài tập 2: 
- GV nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV nhận xét.
- GV cho điểm những em có đoạn mở bài tốt.
Bài tập 3:
- GV nhắc HS:
+ Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn.
+ Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV nhận xét.
- GV cho điểm những em có đoạn kết bài hay.
- GV mời 2-3 HS đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc nội dung của bài tập. 
- HS đọc thầm bài văn Chim công múa, trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn mở bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn kết bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình trước lớp.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
TUẦN 33:
MIÊU TẢ CON VẬT – KIỂM TRA VIẾT
 I. Mục đích, yêu cầu:
HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các con vật trong Sgk, một số ảnh minh họa các con vật khác GV và HS sưu tầm.
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ Giới mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra:
2/ Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài:
- GV hỏi HS về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra.
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng:
1/ Tả một con vật nuôi trong nhà.
2/ Tả một con vật nuôi ở vườn thú.
3/ Tả một con vật em chợt gặp trên đường.
4/ Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên họa báo hay trên truyền hình, phim ảnh.
3/ HS thực hành viết bài:
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài của cả lớp.
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn.
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong Sgk.
- Một vài HS nói đề bài em chọn.
- HS viết bài.
- Cuối giờ HS nộp cho GV.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Pho to mẫu Thư chuyển tiền- hai mặt trước và sau trong Sgk đủ cho từng HS.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền:
Bài tập 1:
- GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư:
+ SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết.
+ Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
- GV phát phiếu cho từng HS.
- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau Thư chuyển tiền.
- GV và cả lớp nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Trả bài văn miêu tả con vật.
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Một HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (mặt trước và mặt sau) như thế nào.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền GV đã phát.
- Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1-2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo Thư chuyển tiền này?
- HS viết vào mẫu Thư chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung thư của mình.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
TUẦN 34:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp sửa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp:
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- GV nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu 1 vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
- GV thông báo điểm số cụ thể.
- GV trả từng bài cho HS.
2/ Hướng dẫn HS chữa bài:
a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc. Giao việc cho các em:
+ Đọc lời nhận xét của cô giáo. Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đặt, ý) và sửa lỗi.
+ Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ HS sửa lỗi đúng trong bài.
b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn.
* Hoạt động của học sinh
- Một HS đọc lại yêu cầu của đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo.
- HS đổi bài cho bạn, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS chép bài chữa vào vở.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn hoặc bài văn được cô giáo giới thiệu, rút kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Pho to mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước trong Sgk đủ cho từng HS.
 III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào những giấy tờ in sẵn:
Bài tập 1:
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi:
+ N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết.
+ ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền.
- GV phát phiếu cho từng HS.
- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài tập 2:
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng).
- GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- GV phát phiếu cho từng HS.
- GV và cả lớp nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau:Ôn tập.
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập và mẫu Điện chuyển tiền đi.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. 
- Một HS giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền- nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi GV đã phát.
- Một số HS đọc trước lớp Điện chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung.
- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. 
- Một HS giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền đi- nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi GV đã phát.
- Một số HS đọc trước lớp Điện chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ., ngày  tháng . năm 20..
TẬP LÀM VĂN
TUẦN 35:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (cây xương rồng).
- Ôn luyện đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu)
- HS viết một đoạn văn tả (thuộc phần thân bài) miêu tả (đồ vật, cây cối, con vật) đã học trong HKII. Thời gian làm bài khoảng 30 phút.
 II. Các hoạt động dạy học:
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở tiết 3, 6, 8 theo trình tự đã hướng dẫn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTap lam van 4(2).doc