Giáo án Tập làm văn 4 cả năm - Trường tiểu học Lê THị Hồng Gấm

Giáo án Tập làm văn 4 cả năm - Trường tiểu học Lê THị Hồng Gấm

TUẦN 1

 Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU:

1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .

2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .

3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giấy khổ to và bút dạ .

2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 103 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1208Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn 4 cả năm - Trường tiểu học Lê THị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .
2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .
3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1.Giấy khổ to và bút dạ .
2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ?
- Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó .
2. Tìm hiểu ví dụ
 * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho HS .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 .
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng . 
- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng . 
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 * Các nhân vật
- Bà cụ ăn xin 
- Mẹ con bà nông dân 
- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ ) 
 * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy .
- Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho 
- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình 
- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một con giao long lớn 
- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi 
- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm 
- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người 
 * Ý nghĩa của câu chuyện : Như SGV/46.
* Bài 2 Hoạt động cá nhân.
- GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng .
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật ?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ? 
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.
- Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch . Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối , liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa .
3. Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này .
4. Luyện tập 
 * Bài 1 : hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV ghi bài tập 1 lên bảng.
+ Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch chân từ kể)
+ trong chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chuyện xảy ra khi nào?
+ Nội dung câu chuyện thế nào ?
- GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có thể xưng bằng “ em hoặc tôi”, các em nên thêm thắt vào tình tiết, cảnh vật, cảm xúc cho câu chuyện thêm hay.
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau nghe.
- GV theo dõi và nhận xét.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể .
D. Củng cố, dặn dò 
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Các em về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài : Nhân vật trong chuyện.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Cả lớp.
- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập .
- Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo luận phiếu .
- Dán kết quả thảo luận .
- Nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau và phát biểu.
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ.
- 3 HS lấy ví dụ :
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS trả lời. 
- Lắng nghe .
- 1 HS nêu.
- HS lăng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I. MỤC TIÊU: 
1.Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
2.Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách
của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật .
3.Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
C. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: 
 Nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó .
 2. Tìm hiểu ví dụ 
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm.
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm vào giấy khổ lớn.
- Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng .
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
 * Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? 
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ ,  của nhân vật .
3. Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe 
4. Luyện tập 
 * Bài 1 : Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV treo tranh và giảng tranh ( việc làm của 3 anh em)
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? 
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? 
- GV nhận xét chung về ý kiến của các nhóm.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : 
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
- GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng .
- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 
D. Củng cố, dặn dò 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
- Các em về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . 
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
- Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vật.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
- HS làm bài, 4 HS làm vào phiếu.
- Dán phiếu 
- 4 HS trình bày kết quả của mình
- 2 HS đọc kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là :
- Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
- 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe.
- HS trao đổi , thảo luận . 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
- 10 HS tham gia thi kể .
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 2
 Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 	
 - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật .
 - Biết xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu .
 - Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy khổ to viết sẵn :
+ Các câu hỏi của phần nhận xét.
+ Chín câu văn ở phần luyện tập.
- VBT tiến việt 4 tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
H ...  a, b lên bảng lớp .
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng (SGV/268)
D/ Củng cố dặn dò :
- Nêu ghi nhớ bài .
- GV nhân xét tiết học
- HS về đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ mục đích
- Chuẩn bị tiết sau
- HS cả lớp thực hiện.
-HS 1 : làm BT 2 .
-HS 2: Làm BT4.
- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài .
- 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Lớp nhận xét .
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
-1 HS đọc yêu cầu , lớp theo dõi SGK.
- HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT.
-1 HS lên làm bài trên bảng lớp .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm .
- 2 nhóm làm bài trên phiếu, HS còn lại làm bài vào VBT.
- Dán phiếu, đọc. Chữa bài.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn a,b.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lớp nhận xét .
- 2 HS nhắc lại.
TUẦN 34 
TIẾT 67 MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI .
I/ MỤC TIÊU 
- Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan ,yêu đời .
- Biết đặt câu với các từ đó .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại cáctừ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài
B/ Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS .
- GV nhận xét cho điểm .
C/ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng .
2/ Hướng dẫn làm bài tập .
* Bài tập1 :Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Giao việc cho HS làm bài . GV phát giấy cho các nhóm .
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng(SGV/276).
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét +khen những HS đặt câu đúng .
* Bài 3: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu đọc các từ tìm được.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng .
Cười : ha hả , hì hì , khanh khách , khúc khích , rúc rích , sằng sặc + khen HS đặt câu hay.
D/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- HS về đặt 5 câu với 5 từ tìm được ở bài tập 3.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cả lớp thực hiện.
- HS1 : đọc ghi nhớ .
- HS2 : Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích .
- HS nhắc lại tựa bài .
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày phiếu trên bảng .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe .
- 2 HS đặt câu trên bảng .
- Một số HS đọc câu văn mình đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe .
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ. 
- HS đọc các từ mình đã tìm được
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ .
TIẾT 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU .
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 2 băng giấy khổ to để HS làm bài tập .
- Tranh , ảnh một vài con vật . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài
B/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài tập 3 của tiết 67
- GV nhận xét.
C/ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng
2/ Giảng bài
a/ Phần nhận xét :
* Bài 1 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài 1.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Em hãy đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ trên.
- GV ghi nhanh các câu hỏilên bảng.
-Hỏi:+ Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho ca
HĐ2 : Ghi nhớ 
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- GV nhắc lại ghi nhớ 1 lần .
HĐ 3 :Luyện tập .
Bài tập1 :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Giao việc cho HS làm bài . GV phát giấy cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng .
a/ Trạng ngữ là : Bằng một giọng thân tình . 
b/ Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo .
Bài 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài + quan sát ảnh minh hoạ các con vật .
-Yêu cầu HS suy nghĩ , viết một đọn văn .
-Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét + khen những HS viết haycó câu có trạng ngữ chỉ phương tiện .
3/ Củng cố dặn dò :
Nêu ghi nhớ bài .
GV nhận xét tiết học.
HS về viết đoạn văn cho hoàn chỉnh .
Chuẩn bị tiết sau.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên đặt.
- Nhắc lại tựa bài .
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét .
- 4 HS nối tiếp đặt câu hỏi.
-3 HS đọc SGK + 2 HS đọc thuộc .
-1HS đọc , lớp lắng nghe .
-2HS lên bảng làm bài vào giấy .Mỗi em một câu .
-Lớp nhận xét .
-1 HS đọc yêu cầu của bài + quan sát ảnh 
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn , trong đoạn vă có câu có trạng ngữ chỉphương tiện.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ .
-Lắng nghe và thực hiện
 TUẦN 35 : TIẾT 69 : ÔN TẬP 
I/ MỤC TIÊU 
Oân luyện về các kiểu câu ( câu hỏi , câu kể , câu cảm , câu cầu khiến ).
Oân luyện về trạng ngữ .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
-Mỗt số tờ phiếu để HS làm bài tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài : 1 phút .
Tuổi HS có những trò tinh nghịch . Thời gian trôi qua , ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình .Đó là trường hợp của cậu bé trong truyện “ Có một lần “ hôm nay chúng ta đọc . đọc bài xong chúng ta cùng tìm các loại câu . Tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó .
2/ HĐ 1 : Bài tập .
Bài 1 +2 :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 +2.
-Cho lớp đọc lại truyện Có một lần .
GV : Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối , không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn .
-Cho HS làm bài , GV phát phiếu choHS làm bài theo nhóm .
-Cho HS trình bày .
-GV nhận xét + chốt lời giải đúng .
+ Câu hỏi : Răng em đau, phải không ?
+ Câu cảm : Oâi, răng đau quá !
Mộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
+ Câu khiến : Em về nhà đi !
 Nhìn kìa !
+ Câu kể : các câu còn lại là câu kể .
Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài . 
-Giao việc cho HS làm . Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian , chỉ nơi chốn .
-Cho HS làm bài .
H: Em hãy nêu trạng ngữ chỉ thời gian đã
-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài ôn tập.
-1,2 HS đọc nối tiếp .
-HS đọc thầm lại một lần. 
-Hoạt động nhóm.
-HS tìm câu kể , câu hỏi , câu cảm , câu cầu khiến có trong bài đọc .
-Các nhóm trình bày kết quả . 
-Lớp nhận xét . 
-1HS đọc to , lớp lắng nghe .
-HS làm cá nhân .
-Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian .
-Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi .
- Chuyện xảy ra đã lâu .
+ 1 trạng ngữ chỉ nơi chốn.
H: Trong bài trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ?
-GV chốt lời giải đúng .
3/ Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
Về xem lại lời giải đúng bài 2,3 .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập kiểm tra .
- Một trạng ngữ chỉ nơi chốn .
Ngồi trong lớp ,tôi ..
- Lắng nghe và ghi nhớ .
TIẾT 70 : 	Bài luyện tập
I/ MỤC TIÊU
-Đọc hiểu bài Gu – li – vơ ở xứ sở tí hon , chọn câu trả lời đúng .
Nhận biết loại câu , chủ ngữ trong câu .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học .
1/ Giới thiệu bài: 
Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài tập đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho 
2/ HĐ1: Bài tập 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm bài văn , chú ý câu nhà vua lệnh cho tôi đáng tan hạm đội địch và câu quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp.
- Cho HS làm bài 
Câu 1
- Cho HS đọc yêu cầu của và 3 ý a,b,c 
- GV nêu nhiệm vụ cho các em chọn ý đúng trong 3 ý đã cho bằng cách dơ thẻ 
- GV nhân xét + chốt lại lời giải đúng ý b
Câu 2 
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý c
Câu 3
 - Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý b
Câu 4
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý b
Câu 5:
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý a
Câu 6
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý c
Câu 7:
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý a
Câu 8:
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý a
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhân xét tiết học 
-Dăn HS về nhà xem lại các lời giải đúng. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc yêu cầu .
- 2HS nối tiếp đọc bài văn.
- cả lớp đọc thầm 
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK 
- HS chọn thẻ đúng màu đỏ 
- HS ghi vở 
- HS ghi vở
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vơ.û 
- HS lắng nghe về thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TAP LAM VAN 4.doc