TUẦN 1
Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .
2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .
3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giấy khổ to và bút dạ .
2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 1 Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . 2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác . 3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giấy khổ to và bút dạ . 2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định : - Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ : - Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ? - Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó . 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho HS . - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 . - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng . - GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng . SỰ TÍCH HỒ BA BỂ * Các nhân vật - Bà cụ ăn xin - Mẹ con bà nông dân - Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ ) * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy . - Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho - Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình - Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một con giao long lớn - Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi - Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm - Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người * Ý nghĩa của câu chuyện : Như SGV/46. * Bài 2 Hoạt động cá nhân. - GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể . - Yêu cầu HS đọc thành tiếng . - GV ghi nhanh câu trả lời của HS . + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? + Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ? * Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn. - Theo em , thế nào là văn kể chuyện ? - Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch . Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối , liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa . 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này . 4. Luyện tập * Bài 1 : hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV ghi bài tập 1 lên bảng. + Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch chân từ kể) + trong chuyện có những nhân vật nào ? + Chuyện xảy ra khi nào? + Nội dung câu chuyện thế nào ? - GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có thể xưng bằng “ em hoặc tôi”, các em nên thêm thắt vào tình tiết, cảnh vật, cảm xúc cho câu chuyện thêm hay. - Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau nghe. - GV theo dõi và nhận xét. * Bài 2 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể . D. Củng cố, dặn dò - Thế nào là văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . - Các em về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở . - Chuẩn bị bài : Nhân vật trong chuyện. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - Cả lớp. - HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi . - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập . - Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo luận phiếu . - Dán kết quả thảo luận . - Nhận xét , bổ sung . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng . - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau và phát biểu. - Lắng nghe . - 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ. - 3 HS lấy ví dụ : - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 3 HS trả lời. - Lắng nghe . - 1 HS nêu. - HS lăng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: 1.Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện . 2.Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật . 3.Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1 - Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định : - Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . - Nhận xét và cho điểm từng HS . C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó . 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm. - Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm vào giấy khổ lớn. - Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng . - Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 . * Bài 2: Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS trả lời câu hỏi . - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng . - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? - Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , của nhân vật . 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe 4. Luyện tập * Bài 1 : Hoạt động nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - GV treo tranh và giảng tranh ( việc làm của 3 anh em) - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau : + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung về ý kiến của các nhóm. * Bài 2: Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? - GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng . - Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . D. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ . - Các em về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác . - Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vật. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 2 HS trả lời . - 2 HS kể chuyện . - Lắng nghe . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc thầm. - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể . - HS làm bài, 4 HS làm vào phiếu. - Dán phiếu - 4 HS trình bày kết quả của mình - 2 HS đọc kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là : - Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy . - Lắng nghe . - 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ - 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình . - 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi . - Lắng nghe. - HS trao đổi , thảo luận . - Đại diện nhóm phát biểu. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu . - Suy nghĩ và làm bài độc lập . - 10 HS tham gia thi kể . - 1 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tuần 2 Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật . - Biết xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu . - Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn : + Các câu hỏi của phần nhận xét. + Chín câu văn ở phần luyện tập. - VBT tiến việt 4 tập 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy H ... a, b lên bảng lớp . -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét + chốt lời giải đúng (SGV/268) D/ Củng cố dặn dò : - Nêu ghi nhớ bài . - GV nhân xét tiết học - HS về đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ mục đích - Chuẩn bị tiết sau - HS cả lớp thực hiện. -HS 1 : làm BT 2 . -HS 2: Làm BT4. - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài . - 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Lớp nhận xét . -3 HS đọc nội dung ghi nhớ . -1 HS đọc yêu cầu , lớp theo dõi SGK. - HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT. -1 HS lên làm bài trên bảng lớp . - Lớp nhận xét . - 1 HS đọc , lớp đọc thầm . - 2 nhóm làm bài trên phiếu, HS còn lại làm bài vào VBT. - Dán phiếu, đọc. Chữa bài. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn a,b. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. -2 HS tiếp nối nhau đọc. - Lớp nhận xét . - 2 HS nhắc lại. TUẦN 34 TIẾT 67 MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI . I/ MỤC TIÊU - Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan ,yêu đời . - Biết đặt câu với các từ đó . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại cáctừ phức mở đầu bằng tiếng vui. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Oån định - Nhắc nhở HS trật tự để học bài B/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS . - GV nhận xét cho điểm . C/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng . 2/ Hướng dẫn làm bài tập . * Bài tập1 :Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Giao việc cho HS làm bài . GV phát giấy cho các nhóm . - Gọi HS trình bày kết quả bài làm . - GV nhận xét, chốt lời giải đúng(SGV/276). * Bài 2: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm . - GV nhận xét +khen những HS đặt câu đúng . * Bài 3: Hoạt động nhóm 6 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười. - Gọi 1 nhóm dán phiếu đọc các từ tìm được. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét + chốt lời giải đúng . Cười : ha hả , hì hì , khanh khách , khúc khích , rúc rích , sằng sặc + khen HS đặt câu hay. D/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - HS về đặt 5 câu với 5 từ tìm được ở bài tập 3. - Chuẩn bị tiết sau. - HS cả lớp thực hiện. - HS1 : đọc ghi nhớ . - HS2 : Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích . - HS nhắc lại tựa bài . -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. - HS làm việc theo cặp. - Đại diện một số cặp trình bày phiếu trên bảng . - Lớp nhận xét . - 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe . - 2 HS đặt câu trên bảng . - Một số HS đọc câu văn mình đặt. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe . - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ. - HS đọc các từ mình đã tìm được - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ . TIẾT 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU . I/ MỤC TIÊU - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 2 băng giấy khổ to để HS làm bài tập . - Tranh , ảnh một vài con vật . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Oån định - Nhắc nhở HS trật tự để học bài B/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài tập 3 của tiết 67 - GV nhận xét. C/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng 2/ Giảng bài a/ Phần nhận xét : * Bài 1 : Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài 1. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. * Bài 2: Hoạt động cá nhân. - Em hãy đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ trên. - GV ghi nhanh các câu hỏilên bảng. -Hỏi:+ Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho ca HĐ2 : Ghi nhớ -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ . - GV nhắc lại ghi nhớ 1 lần . HĐ 3 :Luyện tập . Bài tập1 : -Cho HS đọc yêu cầu của bài . - Giao việc cho HS làm bài . GV phát giấy cho HS làm bài . -Cho HS trình bày kết quả bài làm . - GV nhận xét + chốt lời giải đúng . a/ Trạng ngữ là : Bằng một giọng thân tình . b/ Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo . Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài + quan sát ảnh minh hoạ các con vật . -Yêu cầu HS suy nghĩ , viết một đọn văn . -Cho HS trình bày kết quả bài làm . - GV nhận xét + khen những HS viết haycó câu có trạng ngữ chỉ phương tiện . 3/ Củng cố dặn dò : Nêu ghi nhớ bài . GV nhận xét tiết học. HS về viết đoạn văn cho hoàn chỉnh . Chuẩn bị tiết sau. - HS cả lớp thực hiện. - 2 HS lên đặt. - Nhắc lại tựa bài . -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét . - 4 HS nối tiếp đặt câu hỏi. -3 HS đọc SGK + 2 HS đọc thuộc . -1HS đọc , lớp lắng nghe . -2HS lên bảng làm bài vào giấy .Mỗi em một câu . -Lớp nhận xét . -1 HS đọc yêu cầu của bài + quan sát ảnh - HS suy nghĩ , viết đoạn văn , trong đoạn vă có câu có trạng ngữ chỉphương tiện. - Một số HS đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. -2 HS nhắc lại ghi nhớ . -Lắng nghe và thực hiện TUẦN 35 : TIẾT 69 : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU Oân luyện về các kiểu câu ( câu hỏi , câu kể , câu cảm , câu cầu khiến ). Oân luyện về trạng ngữ . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . -Mỗt số tờ phiếu để HS làm bài tập . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài : 1 phút . Tuổi HS có những trò tinh nghịch . Thời gian trôi qua , ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình .Đó là trường hợp của cậu bé trong truyện “ Có một lần “ hôm nay chúng ta đọc . đọc bài xong chúng ta cùng tìm các loại câu . Tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó . 2/ HĐ 1 : Bài tập . Bài 1 +2 : -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 +2. -Cho lớp đọc lại truyện Có một lần . GV : Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối , không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn . -Cho HS làm bài , GV phát phiếu choHS làm bài theo nhóm . -Cho HS trình bày . -GV nhận xét + chốt lời giải đúng . + Câu hỏi : Răng em đau, phải không ? + Câu cảm : Oâi, răng đau quá ! Mộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! + Câu khiến : Em về nhà đi ! Nhìn kìa ! + Câu kể : các câu còn lại là câu kể . Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài . -Giao việc cho HS làm . Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian , chỉ nơi chốn . -Cho HS làm bài . H: Em hãy nêu trạng ngữ chỉ thời gian đã -HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài ôn tập. -1,2 HS đọc nối tiếp . -HS đọc thầm lại một lần. -Hoạt động nhóm. -HS tìm câu kể , câu hỏi , câu cảm , câu cầu khiến có trong bài đọc . -Các nhóm trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . -1HS đọc to , lớp lắng nghe . -HS làm cá nhân . -Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian . -Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi . - Chuyện xảy ra đã lâu . + 1 trạng ngữ chỉ nơi chốn. H: Trong bài trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ? -GV chốt lời giải đúng . 3/ Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . Về xem lại lời giải đúng bài 2,3 . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập kiểm tra . - Một trạng ngữ chỉ nơi chốn . Ngồi trong lớp ,tôi .. - Lắng nghe và ghi nhớ . TIẾT 70 : Bài luyện tập I/ MỤC TIÊU -Đọc hiểu bài Gu – li – vơ ở xứ sở tí hon , chọn câu trả lời đúng . Nhận biết loại câu , chủ ngữ trong câu . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học . 1/ Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài tập đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho 2/ HĐ1: Bài tập - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm bài văn , chú ý câu nhà vua lệnh cho tôi đáng tan hạm đội địch và câu quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp. - Cho HS làm bài Câu 1 - Cho HS đọc yêu cầu của và 3 ý a,b,c - GV nêu nhiệm vụ cho các em chọn ý đúng trong 3 ý đã cho bằng cách dơ thẻ - GV nhân xét + chốt lại lời giải đúng ý b Câu 2 - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý c Câu 3 - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý b Câu 4 - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý b Câu 5: - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý a Câu 6 - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý c Câu 7: - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý a Câu 8: - Cách tiến hành như câu 1 - Lời giải đúng ý a 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhân xét tiết học -Dăn HS về nhà xem lại các lời giải đúng. - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài - 1HS đọc yêu cầu . - 2HS nối tiếp đọc bài văn. - cả lớp đọc thầm - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK - HS chọn thẻ đúng màu đỏ - HS ghi vở - HS ghi vở - HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở . - HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở . - HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở . - HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở . - HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vơ.û - HS lắng nghe về thực hiện.
Tài liệu đính kèm: