Môn : Tập làm văn.
Tiết : 1(tuần 1)
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN.
I. Mục tiêu:
-. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 (phần Nhận xét).
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
- VBT Tiếng Việt 4, tập một (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Môn : Tập làm văn. Tiết : 1(tuần 1) Thế nào là kể chuyện. I. Mục tiêu: -. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 (phần Nhận xét). - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. - VBT Tiếng Việt 4, tập một (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV để củng cố nền nếp học tập cho HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Phần nhận xét: a) Bài tập 1(nhóm) - GV gọi HS đọc nội dung bài tập: -Gọi HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Yc HS làm bài theo nhóm - GV chốt lời giải b) Bài tập 2( cả lớp) - Gọi HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể. - GV gợi ý: (?) Bài văn giới thiệu gì về Hồ Ba Bể? (?)Bài văn có nhân vật không? (?)Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? - GV chốt: bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể( dùng trong ngành du lịch) - HS chú ý nghe. - Lắng nghe -1 HS đọc. -1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện. - Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài theo nhóm. -Đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi. - Nhận xét , đánh giá. -1HS đọc. -Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét . c) Bài tập 3( cả lớp ) GV hỏi: (?)Theo em thế nào là kể chuyện? -GV chốt lại câu trả lời đúng. 3) Phần ghi nhớ. - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4)Phần luyện tập: a) Bài tập 1:( nhóm đôi.) - Đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS : +Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. +Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. +Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - GV nhận xét . b)Bài tập 2( cả lớp). - Đọc yêu cầu của bài tập. - Yc HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: (?)Những nhân vật trong câu chuyện của em? (?)Nêu ý nghĩa của chuyện? - GV nx, chốt lời giải đúng C. Củng cố , Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. - HS phát biểu dựa trên kết quả BT2. -3,4 HS nhắc lại. -3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm. -1 HS đọc. -Từng cặp HS tập kể. -Một số HS thi kể trước lớp. - HS khác nhận xét, góp ý. - 1 HS đọc. - Nối tiếp nhau phát biểu. Rút kinh nghiệm bổ sung: Môn : Tập làm văn. Tiết : 2(tuần 1) Nhân vật trong truyện. I. Mục tiêu: - HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT.I.1. - VBT Tiếng Việt 4, tập một (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (?)Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Phần nhận xét: a) Bài tập 1 ( cá nhân) - Đọc yêu cầu của bài. - Yc nêu tên các chuỵên em vừa đọc. - GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to gọi HS lên bảng làm bài. (?) Nhân vật trong truyện có thể là ai? - GV chốt lại lời giải đúng. b) Bài tập 2( theo cặp.) - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS trình bày lần lượt từng truyện + Tính cách nhân vật + Căn cứ để nêu nhận xét (?) Nhờ đâu em biết tính cách của nhân vật? - GV chốt : tính cách nhân vật bộc lộ qua hành động và lời nói, ý nghĩ 3) Phần ghi nhớ. - Đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - 1 HS đọc. -1 HS nói lên những chuyện các em mới học. -HS làm vào vở bài tập. -HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét . - HS trả lời. - 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ (?) Lấy ví dụ về tính cách nhân vật trong câu chuyện em đã đọc? 4)Phần luyện tập: a) Bài tập 1( cả lớp) - Đọc nội dung -GV bổ sung câu hỏi: (?) Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? - GV chốt lại câu trả lời đúng và nhấn mạnh: hành động của nhân vật đã bộc lộ tính cách của họ. b) Bài tập 2( cả lớp ) - Đọc nội dung BT2. - GV hướng dẫn HS trao đổi tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận bằng câu hỏi: (?) Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn đó sẽ làm gì? (?) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn đó sẽ làm gì? - GV hướng HS làm hai nhóm theo hai hướng như đã hướng dẫn. - GV gọi HS xung phong thi kể. - GV kết luận bạn kể hay nhất. C. Củng cố , Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HTL phần ghi nhớ. -Làm bài tập. 3 HS lấy ví dụ. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. - HS trao đổi , trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc. - HS suy nghĩ làm việc - HS tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm bổ sung: Môn : Tập làm văn. Tiết : 3(tuần 2) Kể lại hành động của nhân vật. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi. - Bảng 1: 1. Các hành động của cậu bé? 2 . Mỗi hành động nói lên điều gì? 3. Thứ tự kể các hành động? - Bảng2: Chín câu văn phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (?)Thế nào là văn kể chuyện? (?)Nhân vật trong chuyện? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Phần nhận xét: a) Bài tập 1( cả lớp). - Đọc truyện "Bài văn bị điểm không". (chú ý lời thoại của nhân vật, xúc động buồn khi đọc lời nói: Thưa cô, em không có ba) b) Bài tập 2( theo nhóm ) - Đọc yêu cầu yêu cầu - Yc HS lấy ví dụ 1 hành động của cậu bé - GV lưu ý : ghi vắn tắt các hành động. - GV làm rõ khái niệm ghi vắn tắt - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy đã ghi sẵn các câu hỏi - Các nhóm trình bày: 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả thảo luận. -GV chốt lời giải đúng. - GV có thể treo bảng 1. Nhận xét, đánh giá theo 3 tiêu chí: lời giải, thời gian làm bài và cách trình bày - 2 HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. - Lắng nghe - 2 HS khá đọc diễn cảm nối tiếp nhau. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS lần lượt trả lời câu hỏi. - 1 HS khá lên làm thử. - Nhận xét đánh giá. - HS làm việc theo nhóm, thi làm bài đúng nhanh: thư kí ghi lại những ý kiến của nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác bổ sung. -GV giảng thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi "sao không tả ba của người khác"được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. (?) Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện? c) Bài tập 3( cả lớp ) - GV chốt: khi kể hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau. Trong tất cả các hành động của nhân vật, hành động nào tiêu biểu thì tả kĩ hơn. 3) Phần ghi nhớ: - Gọi HS nối tiếp đọc ghi nhớ. - GV giảI thích, nhấn mạnh nội dung ghi nhớ qua câu chuyện BT1 - Yc HS lấy ví dụ minh hoạ 4)Phần luyện tập: ( thảo luận nhóm đôi) - Đọc nội dung BT. -Phân tích yêu cầu. GV yêu cầu HS gạch dưới các yêu cầu. - GV phát phiếu cho một số cặp HS - GV nhận xét ,đánh giá. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. C. Củng cố , Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HTL phần ghi nhớ. -Làm bài tập. -3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 2 HS kể - HS nêu thứ tự các hành động -3 HS đọc - 1,2 HS nêu ví dụ - 1 HS đọc - Từng cặp HS trao đổi. - HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm. - Nhóm khác nhận xét bổ xung. - 3 HS kể Rút kinh nghiệm bổ sung: Môn : Tập làm văn. Tiết : 4 (tuần 2) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện . I. Mục tiêu: -. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vât là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu BT1( phần nhận xét)-để trống chỗ cho HS điền các đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò. - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi. - Nêu lại phần ghi nhớ (?)Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - 2 HS nhắc lại. Lớp nhận xét. -2 HS trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét: a) Bài tập 1 ( nhóm đôi ) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát cho 3 HS phiếu làm bài ý1. - Dán phiếu lên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng b) Bài tập 2 ( cả lớp.) GV hỏi: (?) Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? +GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Gọi HS nêu thêm ví dụ để hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ.( Tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình nhân vật nói lên tính cách nhân vật đó) - Lắng nghe - 2 học sinh khá đọc nối tiếp -Cả lớp đọc và làm nháp. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS lên bảng trình bày. - HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - 4 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS nêu. 4)Phần luyện tập: a) Bài tập 1 ( cá nhân rồi thảo luận lớp - Yêu cầu HS đọc bài - GV yêu cầu HS gạch dưới các chi tiết miêu tả đặc điểm hình dáng chú bé liên lạc và trả lời: - GV dán tờ giấy viết nội dung đoạn văn tả chú bé. (?)Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? -GV nhận xét, nêu kết luận b) Bài tập 2: (Trao đổi theo cặp.) - GV nhắc HS +Có thể kể 1 đoạn +Quan sát tranh minh hoạ Nàng tiên ốc tr 18 SGK để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. - GV nhận xét ,đánh giá. (?) Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - GV chốt: chỉ nên tả những đ ... - Giới thiệu với các bạn đồ chơi HS mang đến lớp để học quan sát. - Yêu cầu HS viết kết quả quan sát ra nháp - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: Trình tự quan sát hợp lí, giác quan sử dụng phong phú, khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. b) Bài tập 2. (?) Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? - 1 HS. - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - 5 HS nối tiếp đọc. - 4, 5 HS. - HS tự làm bài - 3 HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. - HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành. - GV chốt lại ý chính: + Phải bao quát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan. + Tìm ra đặc điểm riêng của từng bộ phận, phân biệt với đồ vật khác. 3) Phần ghi nhớ. - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS lắng nghe. - 3 HS đọc ghi nhớ. 4) Phần Luyện tập: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV viết đề bài lên bảng lớp - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày bài - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng HS. - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất. - 1 HS đọc lại yêu cầu. - HS làm bài vào vở hoặc VBT. - HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập C. Củng cố , Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Rút kinh nghiệm bổ sung: .. .. .. Môn : Tập làm văn. (tuần 16) Thứ tư Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục tiêu: - Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài đọc Kéo co. - Biết giới thiệu một lễ hội ở quê em - giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu được II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong SGK. Thêm một số ảnh về trò chơi, lễ hội (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi mà em thích B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1 ( Làm việc theo cặp.) - Đọc yêu cầu - Yc HS trả lời (?) Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của địa phương nào ? - Gỡin, chốt ý - Yc HS thi thuật lại các trò chơi . GV nhắc HS : cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng.Lời tự nhiên sôi động, hấp dẫn thể hiện không khí sôi động. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS. b) Bài tập 2( làm việc theo cặp ) * Xác định yêu cầu của đề bài: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS - 1 HS - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc bài Kéo co. - Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, thảo luận để thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT. -1,2 HS trả lời - 3 HS thi thuật lại các trò chơi. - HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm bài : Quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh. - GV hỏi HS: (?) ở địa phương mình hằng năm có những lễ hội nào? (?) ở đó có những trò chơi nào thú vị? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS dàn ý chính: + Mở đầu: tên địa phương, tên lễ hội hay tên trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: thời gian, hoạt động trong hội, sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: mời các bạn có dịp về thăm quê mình. - 3,4 HS nói - HS nối tiếp nhau phát biểu - giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu. - HS thực hành kể trong nhóm * Thực hành giới thiệu - GV nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt. - Từng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê mình. - HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp. C. Củng cố , Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị cho tiết TLV tới. Rút kinh nghiệm bổ sung: .. .. .. Môn : Tập làm văn. (tuần 16) Thứ sáu Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài - thân bài - kết bài. II. Đồ dùng dạy học. - Dàn ý bài văn tả đồ chơi mỗi HS đều có III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài: a) Hướng dẫn HS nẵm vững yêu cầu của bài. - Đọc đề bài. - Tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. - Yc lớp xem lại dàn ý tả đồ chơi tuần trước - GV mời 2 HS khá, giỏi đọc lại dàn ý của mình. b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài. * Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. - Yc HS đọc thầm mẫu a và b SGK (?) Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em? - Gọi HS làm mẫu. * Viết từng đoạn thân bài. - 2 HS đọc bài. - Nhận xét đánh giá. - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước.2 HS đọc lại dàn ý của mình trước lớp. - 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu trực tiếp,1 HS trình bày kiểu gián tiếp - 1 HS đọc mẫu (?) Trong mẫu, câu mở đoạn là gì ? - Gọi 1 HS giỏi nói phần thân bài của mình * Chọn cách kết bài. (?) E m chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc kết bài của em? - 1,2 HS trả lời - 1 HS - 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng, 1 HS trình bày kết bài mở rộng. 3)HS viết bài: - GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết. - HS tự viết bài vào vở. C. Củng cố , Dặn dò: - GV thu bài. - GV nhắc những HS nào chưa hài lòng với bài viết về nhà viết lại bài. Rút kinh nghiệm bổ sung: .. .. .. Môn : Tập làm văn. (tuần 17) Thứ tư Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. - Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết lời giải BT2,3 (phần Nhận xét). - Phấn màu và bảng phụ để HS làm BT1(phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Trả bài TLV viết: - GV trả bài viết. - Nêu nhận xét, công bố điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục dích, yêu cầu 2. Phần nhận xét: - Tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1,2,3. - Gọi HS đọc lại bài Cái cối tân. - Yc HS + Xác định lại các đoạn văn trong bài + Nêu ý chính của mỗi đoạn - Cả lớp và GV nhận xét. - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết kết quả làm bài, chốt lại lời giải đúng. (?) Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? (?) Nhờ đâu em biết các đoạn văn? - Lắng nghe - 3 HS. - Cả lớp đọc thầm lại bài Cái cối tân. - HS trao đổi theo cặp dùng bút chì đánh dấu và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. mỗi HS chỉ nói một đoạn. - HS trả lời 3) Phần ghi nhớ. - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4)Phần luyện tập: a) Bài tập 1:( Làm việc theo cặp đôI ) - Đọc nội dung BT1. - GV phát phiếu cho một vài cặp HS. - 4 HS. - 1 HS. - Cả lớp đọc thầm bài Cây bút máy, thảo luận thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết hợp giải nghĩa từ két. - GV mời những HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng lớp, chốt lại lời giải. b) Bài tập 2: - Đọc yêu cầu của bài - GV nhắc các em chú ý : +Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. + Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo ; chú ý những đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác của các bạn + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - Cho HS viết bài. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS, cho điểm bài tốt. - HS phát biểu ý kiến - 1 HS đọc - HS viết bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài viết. C. Củng cố , Dặn dò: - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở. - Đọc trước nội dung tiết TLV cuối tuần. - 2 HS Rút kinh nghiệm bổ sung: .. .. .. Môn : Tập làm văn. (tuần 17) Thư sáu Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học. - Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn HS luyện tập: a) Bài tập 1 - Đọc nội dung BT1. - Yêu cầu làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng: Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. Đoạn 1: tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp Đoạn 1: tả quai cặp và dây đeo Đoạn 3: tả cấu tạo bên trong của cặp Nội dung miêu tả từng đoạn được báo hiệu bằng từ ngữ: Đoạn 1: màu đỏ tươi... Đoạn 2: quai cặp... Đoạn 3: mở cặp ra... - 1 HS. - 1 HS - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi - HS phát biểu ý kiến - mỗi em trả lời 3 câu hỏi. - Lắng nghe GV chốt. b) Bài tập 2 - Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - GV nhắc HS chú ý : + Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. + Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. + Để cho đoạn văn miêu tả cái cặp của em không giống cặp của các bạn khác, em cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp. - Gọi HS đọc bài của mình. - GV nhận xét. - GV chọn 1- 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm. - 1 HS đọc - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đặt cặp trước mặt để quan sát và tập viết - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. c) Bài tập 3 - Đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - GV nhắc HS chú ý : đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của mình. - Gọi HS trình bày bài. - Nhận xét đánh giá. - 1 HS đọc đề bài và một HS đọc gợi ý. - HS làm bài - HS đọc bài. C. Củng cố , Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. Rút kinh nghiệm bổ sung: .. .. ..
Tài liệu đính kèm: