TẬP LÀM VĂN
TIẾT1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ) .
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một ,hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa(mục III) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát vui
Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập.
Bài mới:
TẬP LÀM VĂN TIẾT1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I - MỤC TIÊU: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ) . - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một ,hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa(mục III) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Hát vui Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào ? Hoạt động1: phần nhận xét * Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Y/c HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. + Nêu tên các nhân vật ? - Chốt lại: - Bà lão ăn xin. - Mẹ con bà góa. + Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. - Kết luận: + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn, ngủ lại + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói Tro và 2 mãnh Trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cứu người. - Vài hs nêu ý nghĩa câu chuyện * Bài 2: Đọc bài Hồ Ba Bể - GV giúp hs đi đến câu trả lời đúng * Bài tập 3: -Theo em, thế nào là kể chuyện ? Hoạt động 2: phần ghi nhớ -Gọi vài hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3: luyện tập + Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. - Vì thế em phải xưng hô như thế nào ? - Nội dung câu chuyện là gì ? - Gồm những chuỗi sự việc nào? + GV nhận xét . + Bài tập 2: - Nhân vật chính là ai ? Nêu ý nghĩa câu chuyện - 1hs đọc y/c - 1,2 HS kể chuyện. - HS nêu , lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm: Đại diện nhóm trình bày -Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. +Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - 1 hs đọc to bài ,trả lòi các câu hỏi của BT + Bài này không phải là bài văn kể chuyện, mà giới thiệu danh lam thắng cảnh +Thảo luận nhóm rồi trả lời. +Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. + Đọc yêu cầu đề bài. + HS kể cá nhân - Vài hs nêu : - Người phụ nữ và em bé. - Vài em nêu ý nghĩa. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Giáo dục . Dặn HS thuộc, “ghi nhớ” Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện. TẬP LÀM VĂN TIẾT 2 : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I - MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND ghi nhớ) - Nhận biết tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT 1 mục III) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT 2 ,mục III ). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻû sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: Hát vui 2.Bài cũ: Y/C hs nêu Thế nào là kể chuyện ? GV nhận xét phần KT. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: nhận xét. + Bài 1: GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện + Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật - GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ + Hoạt động 3: Phần luyện tập. * Bài tập 1: - Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. * Bài tập 2: Gợi ý: -Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc -Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. - Chốt lại - HS đọc yêu cầu đề bài và kể tên các truyện đã học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích Hồ Ba Bể. - HS lên bảng làm vào phiếu. - Cả lớp làm vở nháp. - HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. + Vài HS đọc ghi nhớ. - Một HS đọc nội dung. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. + Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: -Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. -Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. -Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. + Vài hs nêu cách xử lí tình huống 4.Củng cố - Dặn dò: + GD ,nhận xét tiết học. +Học thuộc ghi nhớ trong SGK. Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN TIẾT 3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT . I - MỤC TIÊU: - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật(ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động từng nhân vật( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ. Giấy khổ to để viết sẵn câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: Hát vui 2.Bài cũ: Thế nào là kể chuyện ? Trong truyện phải có những phần nào? Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ? GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu: Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ? Hoạt động1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ” + Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. + GV đọc diễn cảm cả bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? + Nhận xét- kết luận: Thể hiện tính trung thực. * Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Khi kể chuyện cần chú ý: - Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kểû sau. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập + BT:Điền tên nhân vật vàsắp xếp các hành động thành câu chuyện: Giúp hs hiểu đúng y/c của bài: -Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. -Sắp xếp lại các hành động thành câu chuyện. * GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9. - Vài HS thi kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm -Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài. -Cả lớp đọc thầm bài văn. - 1 hs đọc to yêu cầu BT 2,3, lớp đọc thầm. - Làm bài trên giấy khổ lớn. - Báo cáo kết quả của các tổ. +Giờ làm bài: nộp giấy trắng +Giờ trả bài:im lặng, mãi mới nói +Lúc ra về:khóc khi bạn hỏi. - Cùng nhận xét bài làm của các tổ. HS tự nêu. - Hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. + 1,2 hs đọc phần ghi nhớ SGK. -Đọc yêu cầu đề bài. -Nhóm thực hiện yêu cầu 1 – Trình bày kết quả: 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ – Chích – Chích -Nhóm thực hiện yêu cầu 2 – Trình bày - Thi kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Biểu dương. - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. - Làm các bài luyện tập vào vở. - Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật. TẬP LÀM VĂN TIẾT 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC TIÊU : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ) . - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT 1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2). - HS khá,giỏi kể được toàn bộ câu chuyện,kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật(BT2) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Hát vui 2. Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Hoạt động1: Phần nhận xét -Yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi ... hàm, lưỡi – bốn chân. Câu c: Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác giả tả tỉ mỉ. Bài tập 2: GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài. Lưu ý HS : tả ngoại hình. Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động. Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại. HS quan sát tranh minh họa con tê tê. HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS suy nghĩ , làm bài. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu của bài. HS thực hiện làm bài. - Con gà của em thuộc loại gà tàu, có bộ lông màu đỏ pha một vài sợ đen và vàng .Trên đầu có cái mau màu đỏ chót làm tăng thêm vẻ vai vệ của một chú gà trống mới lớn HS phát biểu ý kiến. - Con gà hay tán tỉnh bọn gà mái chú mời đến đãi giun, bới được con giun nào nó lại nuốt chửng vào bụng. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS làm chưa kịp về nhà làm cho đầy đủ. - Chuẩn bị : Luyện tập XD mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. TẬP LÀM VĂN – tuần 32 TIẾT 2 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tật làm bài tập : BT2, BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: HS1: Đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật. HS2 : Đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. GV kết luận câu trả lời đúng. Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp. Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng. Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa. Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài tập 2: GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu. GV nhận xét. Bài tập 3: GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. GV lắng nghe và nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS nhắc lại. Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết bài vào vở. HS đọc bài làm của mình. HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm vào vở. HS đọc phần bài làm của mình. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục làm hoàn chỉnh đoạn văn. ( MB. KB ) - Chuẩn bị : Miêu tả con vật (kiểm tra viết ) TẬP LÀM VĂN – tuần 33 TIẾT 1 : MIÊU TẢ CON VẬT . (Kiểm tra viết ) I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh các con vật Dàn bài miêu tả con vật. MB: Giới thiệu con vật sẽ tả . TB : a/ Tả ngoại hình. b/ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3/ KB: Nêu cảm nghỉ đối với con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giới thiệu: GV ghi đề lên bảng. Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh. GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật GV viết dàn ý lên bảng phụ: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. Cho HS làm bài vào vở. GV chấm vài bài và nhận xét. HS đọc đề bài. HS chọn một đề để làm bài. Vài HS nhắc lại. HS làm bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Điền vào giấy tờ in sẵn. TẬP LÀM VĂN – tuần 33 TIẾT 2 : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tại sau phải khai báo tạm trú , tạm vắng ?. Nhận xét. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền . *Bài tập 1: GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư *Bài tập 2: GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận. Cả lớp nhận xét. *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. HS thực hiện làm vào mẫu thư. Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. Từng em đọc nội dung của mình. HS đọc yêu cầu bài tập. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Trả bài văn miêu tả con vật. TẬP LÀM VĂN – tuần 34 TIẾT 1 : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: THẦY TRÒ *Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết -Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. -GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước: Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. Những thiếu sót hạn chế. Báo điểm, phát bài cho hs. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs: -GV phát phiếu sửa lỗi cho hs. -Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi. -GV yêu cầu hs: Đọc lời phê của thầy cô Xem lại bài viết Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại -GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. -GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: -GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. -Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. -GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. -GV yêu cầu hs sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. -Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. -Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to -1 hs nhắc lại -Cả lớp lắng nghe -HS nhận phiếu cá nhân -1 hs đọc các mục phiếu -Đại diện vài nhóm nêu -2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. -hs soát lỗi cho nhau -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu ý kiến -hs đọc lại phần sửa đúng -hs tự chép vào vở -Cả lớp lắng nghe - hs trao đổi, thảo luận theo nhóm -Vài hs nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe 4. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu một số hs viết bài không đạt hoặc đạt điểm thấp hơn khả năng, về viết lại bài. - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs đạt điểm cao và những hs có tiến bộ. - Chuẩn bị : Điền vào giấy tờ in sẵn. TẬP LÀM VĂN – tuần 34 TIẾT 2 : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - 2hs đọc lại “ Thư chuyển tiền” đã hoàn chỉnh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giới thiệu: Nêu yêu cầu và học. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: *Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. *GV nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn hs ghi nhớ cách viết giấy tờ rất cần thiết cho cuộc sống . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Ôn tập ÔN THI CUỐI HỌC KÌ II Tuần 35 ------------------------------------------------- Từ tiết 1- tiết 8 : Theo sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: