Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà

- GV nhận xét - Đánh giá

- GTB - Ghi bảng

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- HD HS nêu cách thực hiện

- GV cho HS nêu và GV ghi kết quả

- Nx và chữa bài

1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2

1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia trong phép nhân, phép chia.

- Cho HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài

- Nx và chữa bài - đánh giá

a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2.

- HD cho HS K,G làm bài

- Gọi HS nêu kết quả

- NX - chữa bài

2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4>

3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- NX - chữa bài

Bài giải

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

 64 x 25 = 1600 (m2)

Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)

 800 kg = 8 tạ

 Đáp số: 8 tạ thóc.

- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34: Thứ 2 ngày 23 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ :
Tiết 3: Toán 
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp).
I/ Mục tiêu :
-Chuyển đổi được các đơn vị do diện tích.
-Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
 - BT cần làm:BT 1,2,4:Hs khá, giỏi làm thêm bài tập 3 .
- GD HS ham mê và yêu thích môn học.Biết làm các bài tập về đại lượng.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT,bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KTBC: (2’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2.HD làm bài tập:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (10’)
Bài tập3:K,G (7’)
Bài tập 4: (10’)
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB - Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nêu cách thực hiện
- GV cho HS nêu và GV ghi kết quả
- Nx và chữa bài 
1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập	
- HD HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia trong phép nhân, phép chia.
- Cho HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài
- Nx và chữa bài - đánh giá
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2...
- HD cho HS K,G làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả
- NX - chữa bài
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- NX - chữa bài
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
- HS chữa bài
- NX - bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thực hiện
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Làm bài - nêu KQ
- NX - bổ sung
- Nêu
- Làm bài 
- Trình bày - NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 4:Tập đọc.
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ,dứt khoát.
-Hiểu nội dung:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được câu hỏi SGK)
-GDhs luôn có tính vui vẻ trong cuộc sống hằng ngày .
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
 III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A/ KT bài cũ:(2')
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài(1’)
2/ LĐvà THB:
 a.luyện đọc:
 (12’)
b. Tìm hiểu bài:
 (12’)
c. Đọc diễn cảm
 (11’)
3/Củng cố, dặn dò: (2')
- HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- Gv cùng hs nx , ghi điểm.
-GTB, ghi đầu bài lên bảng.
-Gọi 1 em đọc toàn bài.
-Chia đoạn : - 3 đoạn
+Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
-GVHD đọc câu dài.
+ L2: giải nghĩa từ. 
- Đọc theo cặp.
-GV nhận xét biểu dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
- Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm .
- Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
- Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
- Nêu ND chính của bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Nêu cách đọc bài?
- Cho hs luyện đọc
- Thi đọc giữa các nhóm
-Nx,ghi điểm.
- NX chung tiết học.
-Ôn luyện bài ở nhà.
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
-Nghe.
-Đọc toàn bài. 
-Nối tiếp đọc theo đoạn. 
-Đọc ĐT-CN từ khó.
-Giải nghĩa từ. 
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-Thi theo cặp.
-Theo dõi sgk.
- Đọc thầm toàn truyện.
-Suy nghĩ trả lời.
-Suy nghĩ trả lời.
-Suy nghĩ trả lời.
-Suy nghĩ trả lời.
-Suy nghĩ trả lời.
- Nêu ND của bài 
- 3 Hs đọc.
- Hs luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Nhận xét
- nghe
- Chuẩn bị bài sau
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I - Mục tiêu:
 -Nhận biết được hai đường thẳng song song ,hai đường thẳng vuông góc.
 -Tính được diện tích hình vuông,hình chữ nhật.
 II- Các hoạt động dạy học:
 1 - GT bài:
 2- Vào bài:
 GV nhắc lại bài chia lớp thành các nhóm.
 a, Nhóm 1 h/s yếu.
 - Giao cho h/s làm b/t 2(VBT).
 - HS làm xong gọi h/s đọc kết quả , GV nhận xét và sửa chữa. 3 cm
 VD. 6 cm 5 cm
 4 cm 5 cm 8 cm
 hình (1) hình (2) hình (3)
Hình
Chu vi
Diện tích
(1)
20 cm
24 cm2
(2)
20 cm
25 cm2
(3)
22 cm
24 cm2
 b, Các hình có cùng chu vi là; hình 1,2
 Các hình có cùng diện tích là: hình 1,3.
 b, Nhóm h/s trung bình.
 Cho h/s làm BT3(VBT)
 GV h/d h/s làm bài.
 Gọi 1 em lên bảng làm bài,GV nhận xét và sửa chữa.
 VD.	
 c, Nhóm h/s khá,giỏi.
 Giao cho các em làm BT 4(VBT).
 HS làm xong GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. Bài giải.
 chu vi của sân vận động là.
 ( 180 + 70 ) x 2 = 500 (m)
 Đáp số: 500 m.
 3- Củng cố dặn dò;
 -Về nhà làm lại các BT. 
 Thứ 3 ngày 24 tháng 04 năm 2012
Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/Mục tiêu:
-Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- BT cần làm: BT1,3,4.HS khá, giỏi làm được bài 2 .
- GD hs yêu thích và ham mê môn học.Biết nhận biết một số đặc điểm của một số hình đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ,.
III/ Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A/KTBC:(5')
 B/ Bài mới:(33')
1/ GTB: 
2/Bài tập : 
 Bài 1: 
 (Tr 173)
 Bài 2:K,G
 (Tr 173)
 Bài 3
 (Tr 173)
 Bài 4
 (Tr 173)
4/ Củngcố,dặn dò: (2')
-KT bài tập hs làm ở nhà.
-GTB,ghi đầu bài lên bảng.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
- Hs đọc yêu cầu bài, 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2)
Làm bài trắc nghiệm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
Hs đọc yêu cầu bài, 
-Nhận xét,chữa bài:
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
5x8 = 40 (m2)
40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
400 000 : 400 = 400 (viên)
Đáp số: 400 viên gạch.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
-Nghe.
- Hs đọc yêu cầu bài.
 - Hs nêu miệng.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài.
-Hs làm bài trắc nghiệm.
- đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở:
-1 hs lên bảng chữa bài.
-Chữa bài vào vở .
-Nghe.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Luyện từ và câu 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ :LẠC QUAN-YÊU ĐỜI 
I/Mục têu:
-Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1);biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan,yêu đời (BT2,BT3).
 - HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cườivà đặt câu với mỗi từ (BT3).
 -GD hs luôn lạc quan yêu đời,yêu thích và ham mê môn học.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- BVT,
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A/ KTBC:(5')
B/ Bài mới:(33')
1/GTB:
2/Phần nhận xét : Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3/Củng cố, dặn dò:(2')
-Kiểm tra bài tập hs làm ở nhà .
-Nx chung.
-GTB,nêu yêu cầu của tiết học.
Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Trình bày:
- Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt:
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
Hs đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười:
- Nêu miệng:
- Đặt câu với các từ tìm được trên:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
- Nhận xét chung tiết học
Giao bài về nhà cho hs.
- đọc yêu cầu bài.
- N4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng, lớp nx chung.
- đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi.
-Chữa bài vào vở.
-Nghe
 Thứ 4 ngày 25 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc 
 ĂN "MẦM ĐÁ"
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện .
- Hiểu ND :Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh,vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống .(TL được các câu hỏi trong SGK).
- GD hs tính thông minh , có tính tháo vắt trong cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A/KTBC: (5')
 B/Bài mới:(33')
 1/ GTB:
 2/LĐvà THB:
 a.Luyện đọc:
b. Tìm hiểu bài: 
c.Đọc diễn cảm .
3- Củng cố, dặn dò:(2'
- Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
-NX, ghi điểm.
-GTB, ghi đầu bài lên bảng. 
-Gọi 1em đọc toàn bài .
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
+ Đọc L1: Đọc từ khó
- HD hs đọc câu dài.
+ Đọc L2: Giải nghĩa từ khó.
-Đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Trạng Quỳnh là người ntn?
...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
- Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn ... hần nhận xét.
Bài 1,2.
 3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập. Bài 1.
Bài 2
3- Củng cố, dặn
dò:(2')
- Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
-Nhận xét, ghi điểm.
-GTB,ghi đầu bài lên bảng. 
-Gọi hs đọc yc của bài:
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?
- Bài 2: Cả 2 trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
Gọi HS đọc ghi nhớ
-HD hs làm bài tập:
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....
-NX chung tiết học.
- Ôn và làm bài ở nhà.
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
-Nghe.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
- Lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời .
- 3,4 hs nêu.
- Hs đọc yêu cầu bài .
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng
- suy nghĩ làm bài vào vở.
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổsung.
-Nghe.
Chữa bài vào vở .
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả (nghe-viết)
 NÓI NGƯỢC
I - Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng bài chính tả, bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu,thanh dẽ lẫn.
-GD hs có tính cẩn thận trong khi viết bài,trình bày bài sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ,vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A-KTBC:(5')
B-Bài mới:(33')
 1-GTB: 
 2- Hướng dẫn hs nghe- viết.
3- Bài tập :
 Bài 2.
4- Củng cố, dặn dò.(2')
- Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
-GTB, nêu mục tiêu tiết học. 
- Đọc bài chính tả:
Bài vè có gì đáng cười?
- ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào.
- Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
- Tìm và viết từ khó?
- VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại bài:
- Gv thu bài chấm:
Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Thứ tự điền đúng:
giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi;
kết quả; bộ não; không thể.
- NX chung tiết học.
- Ôn, luyện viết lại bài
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
-Nghe.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. 
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lỗi
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
-Nghe.
 - Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:
Tiết 1:Luyện toán:
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 I - Mục tiêu: 
-Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
II- Các hoạt động dạy học:
 1- GT bài.
 2 - vào bài.
 - GV nhắc lại bài,chia lớp thành các nhóm.
 a, Nhóm h/s yếu.
 - Giao cho các em làm BT 1(VBT).
 - HS làm xong GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. 
 Số trung bình cộng của các số.
 a, (1038 + 4957 + 2495) : 3 = 2830; 
 b, (3806 + 7542 + 1093 + 4215) : 4 = 4164
 b, Nhóm h/s trung bình.
 - HS làm BT3.(VBT) 
 VD.
Tên HS
Điểm 6
Điểm 7
Điểm 8
Điểm 9
Điểm 10
Điểm trung bình
An
Không có
3 bài
5 bài
1 bài 
11 bài 
45 điểm
Bình
12 bài
Không có
5 bài
2 bài 
1 bài
35 điểm
 c, Nhóm hs khá,giỏi.
 Cho h/s làm BT4(VBT).
 GV nhận xét và sửa chữa.
 VD.
Bài giải
a, Cả hai lần nhóm thợ lĩnh được số tiền là:
480 000 + 540 000 = 1 020 000 (đồng)
Mỗi người lĩnh được số tiền là
1020 000 : 3 = 340 000 (đồng)
b, Cả hai lần nhóm thợ lĩnh được số tiền là:
480 000 + 540 000 = 1 020 000 (đồng)
Mỗi người lĩnh được số tiền là
1020 000 : 4 = 255 000 (đồng)
 3 - Củng cố - dặn dò:
 Về nhà làm lại các BT.(VBT).	
Tiết 3: Luyện tiếng việt:
 Luyện viết:
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
 I - Mục tiêu:
 - HS viết đúng chính tả,viết đúng các từ dễ viết sai trong bài,
 - Tăng dần tốc độ viết, viết đúng số chữ theo thời gian quy định.
 - HS K,G biết trình bày bài sạch đẹp.
 II- Các hoạt động dạy học:
 1- GT bài.
 2 - Vào bài.
 Nhắc lại bài,chia lớp thành các nhóm,
 GV đọc mẫu một lần,cả lớp đọc thầm theo.
 a, Nhóm h/s yếu.
 - GV giao cho các em viết đoạn 1.
 - HS viết bài GV quan sát và h/d các em viết đúng các tiếng dễ viết sai.
 b, Nhóm h/s trung bình.
 - Cho h/s viết đoạn 2 trong bài,
 - yêu cầu các em viết đúng số chữ theo thời gian quy định.
 c, Nhóm h/s khá,giỏi.
 - Giao cho các em viết đoạn 1,2 trong bài.
 - Yêu cầu các em viết đúng theo thời gian quy định, trình bày bài sạch đẹp.
 3 - Củng cố dặn dò:
 - GV thu một số bài của các nhóm để chấm,kết hợp cùng h/s nhận xét và sửa chữa.
 - Tuyên dương những em viết bài đẹp và trình bày bài sạch sẽ.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I-Mục tiêu:
-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- BT cần làm: BT 1,2,3.Hs khá,giỏi làm được bài tập 5.
- GD hs yêu thích và ham mê môn học,có kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II- Đồ dùng dạy học:
 -VBT,bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A-KTBC:(5') 
B-Bài mới:(33')
1-GTB:
2-Bài tập:
 Bài 1: 
 (tr 175)
 Bài 2: 
 (tr 175)
 Bài 3:
 (tr 165)
Bài 5:K,G
 (tr 175)
3-Củng cố, dặn dò:(2')
- Chữa bài 3/175?
-Nx, ghi điểm.
-GTB, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
Hs đọc yêu cầu bài, 
Gọi1 Hs lên bảng làm bài,
- Làm bài vào nháp:
- Gv nx, chốt bài đúng:
 Bài giải
 Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
- Cho HS đọc đầu bài và làm BT 
HD HS làm tương tự như bài tập 2
 HS làm bài xong GV nhận xét và sửa chữa.
-Gọi hs khá, giỏi đọc đề toán.
-Nhận xét,chữa bài.
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
-NX chung tiết học.
-Giao bài cho hs làm ở nhà.
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
-Nghe.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
- Hs đọc yêu cầu bài, 
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Đọc đầu bài 
-Hs tự làm bài.
- Hs khá đọc yêu cầu bài và lên bảng làm bài.
- Chữa bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
I - Mục tiêu:
-Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính;biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện)hoặc kể lại sự việc ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyên.
- GDhs có ý thức tự giác trong học tập, yêu thích và ham mê môn học.
 II- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh truyện,mẩu chuyện.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB: (2’)
2. HD HS kể chuyện: 
(10’)
3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: (25’)
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- GTB - Ghi bảng
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. 
- Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. 
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : 
Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- Đọc 3 gợi ý : 
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm:
- Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. 
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe.
- 1,2 HS kể
- NX - bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Đọc
- Nghe
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Tập làm văn:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
-Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi,Giấy đặt mua báo chí trong nước;biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- GDhs có ý thức tự giác trong học tập,yêu thích môn học.Biết điền đầy đủ vào giấy tờ in sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - VBT,phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ:(5')
B.Bài mới:(33')
1- Giới thiệu bài:
2-Bài tập: 
 Bài 1:
Bài 2.
3 Củng cố, dặn dò:(2).
-KT bài hs viết ở nhà.
-Nx,ghi điểm.
-GTB,ghi đầu bài lên bảng . 
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. 
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau: 
-Nghe.
- Hs đọc yêu cầu bài, Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước.
-Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
-Nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 34.doc