I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống.
- Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Tài liệu kỹ năng sống lớp 4.
III. Cách tiến hành:
a) Giới thiệu về tài liệu và yêu cần thực hiện của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 1: Kỹ năng tự phục vụ I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. - Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4. III. Cách tiến hành: Giới thiệu về tài liệu và yêu cần thực hiện của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập: Tiết 1: Bài tập 1 – Bài tập 2 ( Tr. 4 ) Bài tập 1. Xử lí tình huống - HS đọc thầm tình huống. Một HS đọc to cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn đáp án. - HS nêu ý kiến về cách xử lí của bản thân. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 2: Giải quyết tình huống - HS nêu tình huống cần giải quyết. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tình huống. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. Tiết 2: Bài tập 3 ( Tr. 5 ) Bài tập 3: Thực hành theo nhóm: - HS tập trung theo nhóm. Tự đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS tự làm việc theo nhóm để hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình. - Lớp nhận xét, đánh giá. Tiết 3: Bài tập 4 – Bài tập 5 ( Tr. 6 ) Bài tập 4: Xử lí tình huống - HS thảo luận nhóm đôi để chọn đáp án. - HS nêu ý kiến về cách xử lí của bản thân. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 5: Đánh số tranh - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh, suy nghĩ và thực hiện bài tập. - HS nêu kết quả bài làm; HS khác nhận xét. c) Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc phần Ghi nhớ. IV. Đánh giá kết quả chủ đề 1: - GV nêu nhận xét đánh giá kết quả HS thực hiện chủ đề 1. - Lưu ý HS cách thực hiện những kĩ năng theo hướng tích cực. Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Lịch sự trong giao tiếp là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. - Rèn cho HS có kỹ năng giao tiếp phù hợp trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống biết quan tâm đến mọi người, bênh vực kẻ yếu; biết động viên an ủi và giúp đỡ , chia sẻ với bạn bè có cảnh buồn hoặc khó khăn. - Biết xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác hoặc có khách đến chơi nhà minhfxx - Biết lựa chọn lời nói nhẹ nhàng để không làm tổn thương lòng tự trọng của người khác. II. Chuẩn bị: - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4. III. Cách tiến hành: GV nêu yêu cần thực hiện của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập: Tiết 4: Bài tập 1 – Bài tập 3 ( Tr. 8, 10 ) Bài tập 1. Ba người cùng nói một lúc - HS đọc thầm tình huống. Một HS đọc to cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi để nêu ý kiến đáp án. - HS nêu ý kiến về kết quả của câu chuyện và cách xử lí của bản thân. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 3: Thực hành cá nhân: - HS tự đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS tự làm việc để hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình. - Lớp nhận xét, đánh giá. Tiết 5: Bài tập 2 ( Tr. 9 ) Bài tập 2: Trò chơi “Truyền tin bí mật” - HS nêu yêu cầu của trò chơi. - Chia nhóm và tiến hành trò chơi. - GV công bố kết quả của trò chơi. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong mỗi câu hỏi. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. Tiết 6: Bài tập 4 ( Tr. 11 ) Bài tập 4: Giao tiếp không lời - HS thảo luận nhóm đôi để chọn đáp án. - HS nêu ý kiến về tâm trạng của mỗi người ứng với từng tranh. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Tiết 7: Bài tập 5 – Bài tập 6 ( Tr. 12 ) Bài tập 5: Cảm thông chia sẻ - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh, suy nghĩ và thực hiện bài tập. - HS nêu kết quả bài làm; HS khác nhận xét. Bài tập 6: Hãy nhớ lại - HS thảo luận cặp đôi để cho nhau nghe những khó khan trong cuộc sống và đã quan tâm , chia sẻ, giúp đỡ mình. - Một số cặp lên báo cáo kết quả. - HS các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. + Nêu cảm xúc của em lúc đó? - GV nhận xét, chốt ý đúng. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Lịch sự trong giao tiếp là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. - Rèn cho HS có kỹ năng giao tiếp phù hợp trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống biết quan tâm đến mọi người, bênh vực kẻ yếu; biết động viên an ủi và giúp đỡ , chia sẻ với bạn bè có cảnh buồn hoặc khó khăn. - Biết xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác hoặc có khách đến chơi nhà minhfxx - Biết lựa chọn lời nói nhẹ nhàng để không làm tổn thương lòng tự trọng của người khác. II. Chuẩn bị: - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4. III. Cách tiến hành: Tiết 8: Bài tập 7 ( Tr. 13 ) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi được người khác quan tâm giúp đỡ nên làm gì? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 7: Xử lí tình huống * Tình huống 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp. - Các cặp lên báo cáo kết quả. - HS khác nêu ý kiến của nhóm mình. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Tình huống 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm bàn. - HS nêu ý kiến về cách xử lí của bản thân. - HS khác nêu ý kiến của nhóm mình. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc phần Ghi nhớ. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người Tiết 9 : Bài tập 8 – Bài tập 9 (Tình huống 1) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi bạn em gặp cảnh buồn hoặc khó khăn em làm NTN? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 8. Ứng xử khi đến nhà người khác - HS nêu yêu cầu của bài tập. Một HS đọc to cả lớp theo dõi. - HS thảo luận cặp đôi để chọn đáp án và ghi vào vở. - HS nêu ý kiến về kết quả của bài làm . - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 9: Đóng vai – Tình huống 1 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Chia nhóm và phân vai . - HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình huống. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong tình huống đó. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người Tiết 10 : Bài tập 9 (Tình huống 2; 3; 4) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi đến nhà bạn chơi, bạn có đồ chơi điện tử mà em thích, em sẽ làm gì? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 9: Đóng vai ( Tình huống 2; 3; 4 ) - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV giao nhiệm vụ : Mỗi tổ chuẩn bị đóng vai cho một tình huống. *Tổ 1: Tình huống 2 - HS nêu yêu cầu tình huống của nhóm mình. - Chia nhóm và phân vai . - HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình huống. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong tình huống đó. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. *Tổ 2: Tình huống 3 - HS nêu yêu cầu tình huống của nhóm mình. - Chia nhóm và phân vai . - HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình huống. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong tình huống đó. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. *Tổ 3: Tình huống 4 - HS nêu yêu cầu tình huống của nhóm mình. - Chia nhóm và phân vai . - HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình huống. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong tình huống đó. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người Tiết 11: Bài tập 10 ( Tr. 15) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi đến nhà bạn chơi, em cần cư xử ntn khi bà bạn bị ốm? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 10: Ứng xử khi nhà có khách - HS tự đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS thảo luận theo cập để ghi ra những việc nên làm và việc không nên làm khi nhà có khách. - Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Nhà em đã khi nào có khách tới chơi mà bố mẹ em vắng nhà chưa? + Khi đó em đã ứng xử NTN? Kết quả của hành vi đó ra sao? + Khi có khách đến nhà mà bố mẹ em ở nhà thì em ứng xử ra sao? + Chúng ta cần chú ý gì khi có khách đén chơi nhà mình trong mỗi tình huống trên? - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong tình huống đó. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người Tiết 12: Bài tập 11; 12 ( Tr. 16) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi nhà có khách đến chơi, em cần có thái độ ứng xử ntn? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 11: Đóng vai - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chia nhóm để HS chuẩn bị đóng vai: Nhóm 1( tình huống 1) Nhóm 2( Tình huống 2) Nhóm 3 ( Tình huống 3) - Các nhóm nêu yêu cầu của tình huống do nhóm mình chuẩn bị đóng HS thảo luận theo nhóm để phân vai và nhập vai . - HS các nhóm trình bày tình huống của nhóm mình. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 12: Nói cách khác - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu các câu nói không hay. - GV hệ thống lên bảng - HS chọn cách nói khác dễ nghe hơn cho mỗi câu nói trên. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong tình huống đó. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người Tiết 13: Bài tập 13; 14 ( Tr. 17; 18) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi nói chuyện đến người khác chúng ta cần có cách nói ntn để mọi người cảm thấy không bị tổn thương? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 13: Giao tiếp hiệu quả - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm đôi để chọn đáp án. - HS nêu ý kiến về cách xử lí của bản thân. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 14: Tự đánh giá kĩ năng giao tiếp của bản thân - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc độc lập để tự đánh giá về kĩ năng giao tiếp của mình sau khi học chủ đề 2. - HS nêu kết quả bài làm; HS khác nhận xét. - GV tổng hợp kết quả tự đánh giá của HS. - GV công bố kết quả HS đạt được. c) Củng cố, dặn dò: GV cho HS trả lời một số câu hỏi để hệ thống kĩ năng của chủ đề. + Qua chủ đề 2, các em cần chú ý gì khi giao tiếp với bạn bè? khi có khách đến chơi nhà hay khi đến chơi nhà bạn? THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 3: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề Tiết 14: Bài tập 1 ( Tr. 19 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Lựa chọn phương án tối ưu kịp thời khi xử lí các vấn đề cần thiết trong cuộc sống. - Rèn cho HS có khả năng đưa ra lựa chọn đúng đắn, kịp thời phù hợp trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống . II. Chuẩn bị: - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4. Phiếu học tập III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi nghe người khác nói chuyện, em cần có thái độ biểu hiện hành vi ntn? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Trò chơi : “Cờ ca rô” * Hoạt động 1: Cùng chơi trò chơi - HS đọc phần hướng dẫn chơi. - GV chia nhóm chơi và cử người điều khiển. - GV hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - HS tiến hành trò chơi. - Dùng cuộc chơi và tuyên bố kết quả. * Hoạt động 2: Thảo luận trong nhóm chơi và trả lời câu hỏi - HS đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 3: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề Tiết 15: Bài tập 2; 3 ( Tr. 20; 21) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao em cần có quyết định đúng đắn khi lựa chọn nước đi trong trò chơi Cờ ca rô? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: Lựa chọn quyết định tối ưu - HS đọc thầm nội dung tình huống. - 1 HS nêu lại tình huống. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp về phần sơ đồ xem lựa chọn nào của bạn Nam đạt hiệu quả, kết quả tốt nhất? - HS đọc yêu cầu tiếp theo của bài tập và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi: - HS đưa ra ý kiến của mình. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Khi gặp một vấn đề khó cần giải quyết, em cần làm gì trước khi đưa ra quyết định? - Gv lưu ý HS. Bài tập3: Giải quyết tình huống - HS nêu yêu cầu của tình huống. - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Đại diện một số cặp nêu kết quả của nhóm mình . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra định hướng đúng đắn. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 3: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề Tiết 16: Bài tập 4 ( Tr. 22 ) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi gặp tình huống khó khăn cần giải quyết, em cần làm thế nào? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 4: Đồ vật nào? - GV nêu yêu của hoạt động; chia nhóm; phát phiếu học tập. - HS nêu yêu cầu của tình huống. - HS thảo luận nhóm theo tổ - Ghi vào phiếu những đồ vật mà nhóm lựa chọn để mang lên đảo. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả lựa chọn cảu nhóm mình. - Các nhóm khác nêu ý kiến góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm có sự lựa chọn tốt nhất. - HS đọc phần Ghi nhớ. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Tiết 17: Ôn tập học kì I 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em đã đưa ra quyết đúng đắn khi có bạn đến rủ đi chơi mà có bài tập chưa làm? - HS khác nêu ý kiến, nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: + Trong học kì I em đã được học mấy chủ đề? Đó là những chủ đề nào? + Trong chủ đề 1 em cần nhớ điều gì? + Trong chủ đề 2 em cần có kĩ năng gì? + Trong chủ đề 3 em cần chú ý điều gì? - HS nêu ý kiến. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét – nhắc nhở HS nhũng điều cần chú ý trong mỗi chủ đề. - Sau mỗi chủ đề cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV đánh giá kết quả việc thực hiện các chủ đề của HS. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Sơ kết nội dung học kì I - Dặn dò chuẩn bị tiết sau ( Học kì II ) THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người Tiết 12: Bài tập 11; 12 ( Tr. ) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi đến người khác quan tâm giúp đỡ nên làm gì? - HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học. b) Nội dung bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 11: Giao tiếp không lời
Tài liệu đính kèm: