Tập đọc
Bốn anh tài.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,
- HS làm nhiều việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
TuÇn 19 Thứ hai , ngày 26 tháng 12 năm 2011. Tập đọc Bốn anh tài. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh , - HS làm nhiều việc tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *.Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa đến thông võ nghệ. + Đoạn 2:Hồi ấy đến yêu tinh. + Đoạn 3: Tiếp đến diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp đến hai bạn lên đường . + Đoạn 5: được đi ít lâu đến em út đi theo - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn) - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. *. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5 + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn còn lại là gì? - Câu truyện nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL). - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ... - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ... + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng - Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . + Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - 1 HS đọc thành tiếng - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. ******************************************************* Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011. Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Gd HS yêu thích kể chuyện, II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động dạy – học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " - Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ . - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. * Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - 2 HS kể trước lớp. + Lắng nghe . + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - 2 HS giới thiệu. +Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to +Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền . +Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó... +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại biển sâu . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - HS lắng nghe thực hiện. ****************************************************** Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011. Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu(BT1- mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - HS vận dụng đặt câu hay II. Đồ dùng dạy - học: - B¶ng phô III. Hoạt động dạy - học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu . Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung . Yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . +Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 4. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , ChuÈn bÞ bµi sau - NhËn xÐt tiÕt häc. Tuyªn d¬ng hs. - Hát vui. - HS đứng tại chỗ đọc . - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi . + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng . + Đọc lại các câu kể: - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ . - Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần , chạy biến . - Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến . - Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa . - Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết . + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu . + Lắng nghe . - Một HS đọc thành tiếng . - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành . Phát biểu theo ý hiểu . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chữa bài - Trong rừng , chim chóc hót vớ von. - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . - Thanh niên / lên rẫy . -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . -Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần. - Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữa bài trên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . ******************************************************* Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011. Chính tả Kim tự tháp Ai Cập I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi “ Kim tự tháp Ai Cập” . - Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b III. Hoạt động dạy - học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. - việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ. - GV đọc bµi. - §äc l¹i cho HS so¸t lçi - GV chấm chữa bài 5-7 Hs c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận c ... y xuất trình - Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài - HS cả lớp . ****************************************************** Thứ ba, ngày 03 tháng 01 năm 2012. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2). - Nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). - Gd HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 . III. Hoạt động dạy – học Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ . b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thêû khoẻ mạnh . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ cho mỗi nhóm . + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng . - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . -HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành . - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS . + Ghi điểm từng học sinh . Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi . - HS phát biểu GV chốt lại : 4. Củng cố – dặn dò: - Cho điểm những HS giải thích hay. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - HS lên bảng đọc . - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. + Tập luyện, tập thể dục đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí, + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... . -1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp: a/ Khoẻ như : + như voi ( trâu , hùm ) b/ Nhanh như : + cắt ( con chim ) + sóc, gio,ù chớp ,điện . - 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu . - HS cả lớp . ****************************************************** Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2012. Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ chính đáng, văn hoá Đông Sơn, vũ công, nhân bản, - Biết tự hào về nền văn hóa Việt cổ. II. Đồ dùng dạy - học - Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to.( nÕu cã ®iÒu kiÖn) III. Hoạt động dạy – học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh? 3. Bài mới *Giới thiệu bài - Ghi đề: *Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc bài GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm * Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào? * Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? +Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? *Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bệt ... nhân bản sâu sắc). - Cho đọc nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt. 4.Củng cố;Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. - Hát vui. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV. - Lắng nghe. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vài em đọc. - HS đọc nối tiếp. - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. -Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Đọc diễn cảm theo cặp. - 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng GV nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. ****************************************************** Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2012. Tập làm văn Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần: (mở bài, thân bài và kết bài). - Diễn đạt thành câu rõ ý. - Gd HS cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật . III.Hoạt động dạy - học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật - Nhận xét chung. + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Tìm hiểu bài: GV ghi dề lên bảng. Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường ( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng ) Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất ( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp ) Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai của em ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng ) 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương. - Hát vui. - 2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - 4 HS đọc thành tiếng . + Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ****************************************************** Thứ năm, ngày 05 tháng 01 năm 2012. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở Vĩnh Sơn”(BT1). - Biết đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em đang sống .(BT2). - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu . III. Hoạt động dạy - học: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật . + Ghi điểm từng học sinh . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệughi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " + Hỏi : - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ? + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh . - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính : b/ Giới thiệu trong nhóm : -Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm . + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì ? - Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em . - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Hát vui. - 2 S trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm . + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau - HS trình bày - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : + Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng ... + Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc ... + Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ... - Phát biểu theo địa phương . - Giới thiệu trong nhóm . - HS trình bày . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ****************************************************** GIAÙO VIEÂN SOAÏN KHOÁI TRÖÔÛNG DUYEÄT NGUYEÃN VAÊN TUAÁN TRAÀN HÖÕU QUAÂN
Tài liệu đính kèm: