Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng

Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2 TẬP ĐỌC

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (NhàTrò, Dế Mèn ).

 Hiểu các từ ngữ trong bài và hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

 - Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 
Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU	
 1. Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (NhàTrò, Dế Mèn ).
 Hiểu các từ ngữ trong bài và hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Tranh minh hoạ trong SGK. 
 - Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3p
2’
10’
12’
10’
3’
A-Bài cũ: Gv .kiểm tra sách vở TViệt của HS.
 B- Bài mới:
 -Giới thiệu bài: Phân môn TĐ, lớp 4/1 gồm 5 chủ điểm các em quan sát tranh trang 3 SGKvà cho biết tranh nói về chủ điểm.
 - GV giảng giải thêm .
Bài tâp đọc đầu tiên có nội dung làm rõ chủ điểm này. Đó là bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
– GV ghi mục bài.
a. Luyện đọc bài
 GV HD HS chia đoạn. 
Đoạn 1: hai dòng đầu.
Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Phần còn lại.
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
-GV Nhận xét, sữa chữa, tuyên dương 
 Giáo viên ghi và đọc: đá cuội, mất đi, trở về. 
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. (lần 2). Giải nghĩa các từ khó
-Luyện đọc thầm trong nhóm
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lại từng đoạn.
- Gv hướng dẫn, đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài mới
 – GV đính tranh như SGK nêu: tranh giới thiệu về cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và NhàTrò .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ?
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Đó chính là nội dung chính của bài .
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ?Vì sao?
c.Đọc diễn cảm:
 Gv gọi1 học sinh đọc đoạn 1.
GV yêu cầu: đoạn 1 các em chỉ cần đọc giọng kể bình thường, hơi chậm
 GV gọi1 học sinh đọc đoạn 2. 
Điểm nổi bật trong cách đọc của bạn là gì?
 GV gọi một hoc sinh đọc đoạn 3.
Đoạn 3 cần đọc giọng điệu như thế nào ?
 GV gọi 1 hoc sinh đọc đoạn 4.
Đoạn 4 cách đọc có gì khác với đoạn 3? 
 HS đọc cặp 
 Học sinh đọc hay nối tiếp nhau theo 4 đoạn. 
 GV sửa chữa cách đọc hay.
 GV phân vai đọc theo từng cặp .
 GV cho thi đua giữa các tổ đọc đoạn em thích nhất. 
 C.Củng cố –dặn dò : 
 Em quan sát tranh và cho biết nội dung thể hiện rõ nhất ở đoạn nào? 
 Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 GV chốt ý nghĩa, GV ghi bảng.
 GV nhận xét tiết học 
 Về nhà luỵện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
-HS quan sát.
-HS nghe.
-Nhắc mục bài
-HS theo dõi.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
HS phát âm các tiếng đọc dễ sai
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc trong nhóm
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Theo dõi
-Quan sát.
-HS đọc thầm.
-Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khoc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
-Thân hình chị gầy gò ốm yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chi mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng
-Trước đây mẹ con nhà trò vay lương ăn của bọn nhện.Sau đây chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yêu, không kiếm đủ ăn không trả được nợ. Bon Nhện đã đánh nhà trò mấy trận. Lần này chúng chăng tơ chẹn đường, đe bắt chị ăn thịt.
-Lời nói: Em đừng sợ.Hãy trở về cùng tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Cử chỉ, hành động: Xoè cả hai càng ra, dắt nhà trò đi
+ Là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu .
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu 
HS tự lựa chọn trả lời theo ý mình.
HS nối tiếp đọc đoạn và nêu cách đọc mỗi đoạn
- HS đọc theo cặp.
- Học sinh đọc hay nối tiếp nhau theo 4 đoạn. 
-HS phân vai đọc theo từng cặp .
-Các tổ thi đua đọc đoạn em thích nhất. 
-HS quan sát và trả lời.
.........................................................................................
Tiết3 TOÁN
Ôn tập các số đến 100 000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 Giúp học sinh:
- Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
- Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 2’
 2’
1’
10’
 5’
 5’
5’
5’
5’
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351 
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố-Dặn dò : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
 Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị :”Tiếp theo”.
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu: 
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,
- 10 000, 20 000, 30 000,
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
..các số tròn chục nghìn.
.10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập 4:
tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
......................................................................
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC 
Trung thực trong học tập ( tiết1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được :
 -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 -Biết được giá trị của tính trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
 -Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh vẽ trong SGK.
-1 số mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
13’’
7’
5’
5’
2’
 1/ ổn định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài:” Trung thực trong học tập” ghi bảng.
* Hoạt động 1:
- Giáo viên treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế ?
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp.
+Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực ?
+Trong học tập, chúng ta có cần trung thực hay không?
+ Kết luận: Trong học tập, chúng ta phải luôn trung thực . Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
*Hoạt động 2 :
-GV cho học sinh làm việc cả lớp :
+Vì sao phải trung thực trong học tập?
+Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? 
-Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không?
+ GV kết luận : Học tập giúp chúng ta tiến bộ . Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất chúng ta sẽ không tiến bộ được .
Hoạt động 3:
TRÒ CHƠI “ ĐÚNG – SAI”
+GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 
+Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi 
+ Hướng dẫn cách chơi:
-Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi: nếu bạn cho đúng thì giơ tay nếu sai không giơ tay .
 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích: vì sao đúng, vì sao sai ?
+ Yêu cầu các n ...  yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe . 
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày . 
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể . 
Hứơng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm 
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . 
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp . 
Cho điểm HS kể tốt . 
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
Hỏi : 
+ Câu chuyện cho em biết điều ? 
+ Theo em ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác không ? 
- GV kết luận : Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Sự tích hồ ba bể cho người thân nghe . 
- Luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể . 
 - Lớp hát
- HS nhắc lại 
- HS trả lời câu hỏi.
-HS xem tranh- nghe GV giới thiệu.
-Lắng nghe.
-Nghe GV kể và quan sát tranh.
-HS giải thích.
-HS trả lời.
-HS dựa vào tranh minh hoạ thảo luận nhóm.
-HS kể trước lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm 
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . 
-HS trả lời
- Học sinh trả lời.
Lắng nghe . 
 - Học sinh lắng nghe.
Tiết: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1:MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I-MỤC TIÊU :
- Học xong bài này, HSbiết :
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta .
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một LS, một Tổ quốc .
- Một số yêu cầu khi HS học môn LSvà ĐL.
- Biết yêu đất nước con người VN.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN,bản đồ hành chính VN.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2- KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3-Bài mới :
Giới thiệu bài:Tiết LS hôm nay, sẽ giúp các em hiểu biết về thiên nhiên và con người VN trong bài “Môn Lịch sử và Địa lí” 
-GV ghi mục bài.
*HOẠT ĐỘNG 1:
* Vị trí đất nước ta và dân cư mỗi vùng .
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng 
Hỏi:-Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
 - Em hãy chỉ xác định trên bản đồ vị trí tỉnh mà em đang sống ?
 -GV nhận xét, tuyên dương .
*HOẠT ĐỘNG 2:
* Sinh hoạt của mỗi dân tộc trên đất nước ta .
- Chia lớp làm 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở một vùng .
-Yêu cầu HS tìm hiểu trong bức tranh, rồi mô tả bức tranh đó .
- GV nhận xét, kết luận :Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song có cùng một Tổ quốc, một Lịch sử VN.
*HOẠT ĐỘNG 3:
*Dựng nước và giữ nước .
Đặt vấn đề :Đất nước ta tươi đẹp như ngày hôm nay ông cha ta đã hàng nghìn năm dựng nước và giữ nuớc.
- Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh cho điều đó ? 
- GV kết luận 
Chuyển ý :Để biết nhiều về con người và thiên nhiên các em chúng ta đi vào 
HOẠT ĐỘNG 4 
*Môn Lịch sử và Địa lí
- Để học tốt môn LS và ĐL các em cần làm gì?
-GV kết luận :
-Nêu ví dụ :Các em có thể đặt câu hỏi :”Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống? ”và cùng tìm câu trả lời, hoặc các em tập quan sát, tìm kiếm tài liệu LS để trình bày trước lớp, như tranh ảnh về phong tục tập quán, cảnh vật đất nước con người VN
-Qua các bài LS và Địa Lí các em sẽ thấy đất nước ta tươi đẹp con người VN ta cần cù, nhân hậu nhưng kiên cường bất khuất, chúng ta càng thêm tự hào yêu thích môn học LS và Địa lí.
4-Củng cố :-Yêu cầu HS đọc phần bài học .
- Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em biết gì?
- Trò chơi :Tả cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em đang ở ?
* Cách chơi:Các em tự chọn bạn cùng nhóm cùng nhau trao đổi 3 phút. Đại diện của mỗi nhóm ta ûsơ lược trước lớp .nếu có tranh ảnh minh hoạ thì sẽ được thưởng .
5-Dặn dò:Về nhà xem trước bài :Làm quen với bản đồ ../.
-HS nhắc mục bài
-HS theo dõi.
-Quan sát.
-HS trả lời.
-HS chỉ.
-Các nhóm nhận tranh tìm hiểu và mô tả bức tranh nhóm mình.
-HS biết xung phong kể.
-HS trả lời.
-HS đặt câu hỏi.
-HS trả lời.
-Các nhóm chơi trò chơi theo HD của GV.
LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
BÀI 2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I-MỤC TIÊU : 
- Học xong bài này,HS biết :
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ 
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định :
2-Bài mới :
-GV giới thiệu bài:(ghi tựa bài).
*HOẠT ĐỘNG 1: 
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam ).
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. 
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ .
- GV kết luận :Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất -- Nước Việt Nam .
- Em hiểu bản đồ là gì?
-GV ghi bảng 
*HOẠT ĐỘNG 2:
* Xác định vị trí trên bản đồ .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 SGK /trang 5,rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình .
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên treo trên tường ?
- GV nhận xét, Bổ sung thêm : Trong trường hợp không yêu cầu tính chính xác cao và nội dung cũng cần giản lược thì người ta dùng lược đồ .
*HOẠT ĐỘNG 3:
* Một số yếu tố của bản đồ .
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ cho biết :+Trên bản đồ cho biết điều gì?
 +Hoàn thiện bảng sau :
Theo 3 cột :1-Tên bản đồ .
2-Phạm vi thể hiện .
3-Thông tin chủ yếu .
+ Trên bản đồ người ta quy định các hướng Đ,T, N, B như thế nào?
+ Chỉ các hướng B,N, Đ,T trên bản đồ địa lí tự nhiên VN (H3)?
+ Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ thường dùng để làm gì?
*HOẠT ĐỘNG 3:
*Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ .
Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ một số kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản 
-Cho HS đọc phần bài học SGK .
3-Củng cố :
- Hỏi:Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố bản đồ ?
- Bản đồ dùng để làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương .
4-Dặn dò :Về nhà tập xem vàtìm vị trí trên bản đồ.Chuẩn bị cho bài tiếp theo ./.
- Hát
- HS nhắc lại tựa bài .
-HS quan sát.
- Hoạt động ca ûlớp .
- HS đọc tên của mỗi bản đồ .
- HS chỉ vào bản đồ và nêu .
-HS trả lời.
-HS ghi vở.
- HS quan sát hình 1 và hình 2 SGK /trang 5,rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình .
-HS trả lời.
- HS đọc SGK phần 1 trang 4.thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm trả lời 
-Nhóm, quan sát bản đồ và thảo luận ghi chép,trình bày trước lớp
-HS trả lời.
-Trên là Bắc, dưới là Nam, bên phải là Đông,bên trái là Tây.
- HS chỉ trên bản đồ.
- HS trả lời.
-HS quan sát.
- HS thi đố với nhau (1 em vẽ kí hiệu hỏi em kia kí hiệu đó thể hiện cáigì?
- HS đọc bài .
- Hoạt động cả lớp .
- HS trả lời 
- HS lắng nghe.
Thứ năm
LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
BÀI 2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I-MỤC TIÊU : 
Học xong bài này,HS biết : - Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ 
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1-Ổn định :
2-Bài mới :
-GV giới thiệu bài.
 (ghi tựa bài).
*HOẠT ĐỘNG:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam ).
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. 
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ .
- GV kết luận :Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất -- Nước Việt Nam .
- Em hiểu bản đồ là gì?
-GV ghi bảng 
*HOẠT ĐỘNG 2:
* Xác định vị trí trên bản đồ .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 SGK /trang 5,rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình .
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên treo trên tường ?
- GV nhận xét, Bổ sung thêm : Trong trường hợp không yêu cầu tính chính xác cao và nội dung cũng cần giản lược thì người ta dùng lược đồ .
*HOẠT ĐỘNG 3:
* Một số yếu tố của bản đồ .
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ cho biết +Trên bản đồ cho biết điều gì?
+Hoàn thiện bảng sau :
Theo 3 cột :
1-Tên bản đồ .
2-Phạm vi thể hiện .
3-Thông tin chủ yếu .
+ Trên bản đồ người ta quy định các hướng Đ,T, N, B như thế nào?
+ Chỉ các hướng B,N, Đ,T trên bản đồ địa lí tự nhiên VN (H3)?
+ Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ thường dùng để làm gì?
-Kết luận: các yếu tố bản đồ đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ .
HOẠT ĐỘNG 3:
*Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ .
Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ một số kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản 
-Cho HS đọc phần bài học SGK .
3-Củng cố :
- Hỏi:Bản đồ là gì? - Bản đồ dùng để làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương .
4-Dặn dò :Về nhà tập xem vàtìm vị trí trên bản đồ.Chuẩn bị cho bài sau.
- Hát
- HS nhắc lại tựa bài .
- Hoạt động ca ûlớp .
- HS đọc tên của mỗi bản đồ .
- HS chỉ vào bản đồ và nêu .
-HS trả lời.
-HS ghi vở. 
- Hoạt động cá nhân 
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- HS trả lời.
- Hoạt động nhóm, quan sát bản đồ và thảo luận ghi chép,trình bày trước lớp
- Bản đồ thế giới, Châu lục, VN ..
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất,.
- Vị trí giới hạn của các nước,núi, sông
-HS trả lời.
-HS chỉ.
- HS chỉ trên bản đồ.
- HS trả lời.
-HS Thực hành vẽ.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ một số kí hiệu của một số đối tượng địa lí
- HS đọc phần bài học SGK .
- HS trả lời 
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T1 CKTKN Ca TB.doc