Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16 - Chuẩn KTKN

Tuần 16, ngy: , tiết chương trình:

TẬP ĐỌC Kéo co

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 1- Đọc trôi chảy,trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi,hào hứng.

 2- Hiểu các từ ngữ trong bài.

 Hiểu được trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 879Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
TẬP ĐỌC Kéo co
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Đọc trôi chảy,trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi,hào hứng.
	2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu được trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS:
HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa.
H: Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
HS 2: Đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
H: Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì?
GV:nhận xét + cho điểm.
-Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ấy không thích ngồi yên một chỗ, thích du ngoạn khắp nơi
-Mẹ đừng buồn, con có đi khắp nơi, con vẫn nhớ đường về với mẹ.
 Ở nước ta, có rất nhiều trò chơi vui, bổ ích. Một trong những trò chơi đó là Kéo co cùng chơi kéo co những luật chơi ở mỗi cùng lại khác nhau. Bài tập đọc Kéo co hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em thấy rõ điều đó. 
a/ HS đọc.
GV:chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1 : Từ đầu đến bên ấy thắng.
Đ2 : Tiếp theo đến xem hội.
Đ3 : Còn lại.
HS đọc.
HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Yên.
HS luyện đọc những câu khó: Hội làng Vũ Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm / bên nam thắng, có năm, bên nữ thắng.
b/ HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
HS đọc.
c/ GV:diễn cảm toàn bài.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2, 3 lần).
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
* Đoạn 1
HS đọc + quan sát tranh.
H:Qua phần đầu bài văn,em hiểu cách chơi đó như thế nào?
* Đoạn 2
HS đọc.
H:Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
GV:chốt lại: Cuộc thi của làng Hữu Trấp là cuộc thi rất đặc biệt.Bên nam kéo co với bên nữ vậy mà có năm,bên nam đã thua với bên nữ.Dẫu thua hay thắng cuộc thi rất vui.
* Đoạn 3
HS đọc.
H:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
H:Vì sao trò chơi kéo co bào giờ cũng vui?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm-quan sát tranh.
-Kéo co phải có 2 đội, thường số người 2 đội phải bằng nhau,thành viên của đội ôm lưng ngang nhau,hai thành viên đứng đầu của hai đội ngoắc tay vào nhau.Có nơi dùng dây thừng để kéo,mỗi đội nắm một đầu sợi thừng, giữa 2 đội có vạch ranh giới
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS thi giới thiệu.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc thầm tiếp.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng.Số lượng mỗi bên không hạn chế.Có giáp thua keo đầu,keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn,thế là chuyển bại thành thắng.
-Vì có rất đông người tham gia vì không khí ganh đua rất sôi nổi vì có tiếng hò reo khích lệ của người xem.
HS đọc nối tiếp.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
GV:đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng.
Cho thi đọc.
GV:nhận xét + khen HS đọc hay.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
-Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn.
-3à4 HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn,kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe.
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
CHÍNH TẢ
Nghe-viết , Phân biệt r / d / gi , ât / âc
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
	2- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một số tờ giấy A4,1 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.GV:đọc các từ ngữ sau:
HSMB: trốn tìm,cắm trại,chơi dế
HSMN: tàu thuỷ,thả diều,nhảy dây
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên bảng viết.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
Trong tiết TĐ hôm trước,các em đã được biết về trò chơi kéo co ở nhiều địa phương khác.Hôm nay chúng ta lại trở lại với trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp qua đoạn chính tả từ Hội làng Hữu Trấp đến chuyển bại thành thắng.
a/Hướng dẫn chính tả.
HS đọc đoạn văn + nói lại nội dung đoạn chính tả.
Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai: Hữu Trấp,Quế Võ,Vĩnh Phú,ganh đua,khuyến khích, trai tráng
b/GV:đọc HS viết.
GV:đọc cả câu hoặc cụm từ HS viết.
GV:đọc lại một lượt.
c/Chấm,chữa bài.
GV:chấm 5-7 bài.
Nhận xét chung.
-1 HS đọc to,lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS luyện viết từ ngữ khó.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau,soát lỗi ghi ra bên lề.
GV:chọn câu a hoặc câu b.
a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi có nghĩa như đã cho.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV:giao việc.
HS làm bài. GV:phát giấy A4 cho một bài HS.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền).
(GV:dán lên bảng tờ giấy đã ghi kết quả lời giải).
b/ Tìm từ chứa tiếng có vần âc hoặc ât. Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng: đấu vật, nhấc, lật đật.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Những HS được phát giấy làm bài vào giấy. HS còn lại làm vào VBT hoặc giấy nháp.
-HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp, một số HS khác lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
GV:nhận xét tiết học.
Về nhà đố người thân giải đúng yêu cầu của BT2.
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
	2- Hiểu nghĩa một số tục ngữ, thành ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những tục ngữ, thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một số tờ giấy khổ to.
	- Tranh (ảnh) về trò chơi (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi).
HS 2: Làm bài tập III1.
-1 HS trả lời: Khi hỏi chuyện:
Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được nói tới.
Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
-1 HS lên làm trên bảng lớp.
 Các em đã biết một số từ chỉ đồ chơi, trò chơi qua các tiết LTVC trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ biết thêm một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ con người.
HS đọc yêu cầu của BT1.
GV:giao việc.
HS làm bài. GV:có thể giới thiệu về một số trò chơi HS chưa biết. GV:phát 4 tờ giấy cho các nhóm làm bài.
HS trình bày kết quả làm bài.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-4 nhóm làm bài vào giấy lên dán trên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT.
GV
HS làm bài. GV:dán 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
GV:nhận xét + chốt lại.
Nghĩa: làm một việc nguy hiểm -> Thành ngữ: Chơi với lửa.
Nghĩa: mất trắng tay -> Chơi diều đứt dây
Nghĩa: liều lĩnh ắt gặp tai họa -> Chơi dao có ngày đứt tay.
Nghĩa: phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống -> Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài trên giấy.
-HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu BT3 + đọc 2 ý a, b.
GV:giao việc.
HS làm bài.
HS trình bày bài làm.
GV:nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi, em có thể nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b/ Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ, em có thể khuyên bạn:
“Chơi dao có ngày đứt tay. Cậu xuống đi thôi.” Hoặc:
“Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa.”
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Một tình huống có thể tìm 1, 2 thành ngữ, tục ngữ.
-HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn mình đã chọn được.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Rèn kĩ năng nói.
	- HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với điệu bộ, cử chỉ, điệu bộ.
	2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 1 HS: HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.
GV:nhận xét + cho điểm.
-1 HS lên bảng kể chuyện.
 Hôm trước thầy đã dặn về nhà các em chuẩn bị những câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của  ...  + trả lời câu hỏi sau:
H: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
HS 2: Đọc phần còn lại.
H: Ngoài trò chơi Kéo co, em biết những trò chơi dân gian nào?
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS trả lời
-HS trả lời
 Các em đã được nghe, đọc rất nhiều truyện dân gian của nước ta. Trong tiết TĐ hôm nay, thầy sẽ cho em TĐ một truyện dân gian của nước ngoài. Đó là truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. Câu chuyện kể về ai? Diễn biến ra sao? Thầy mời cả lớp chú ý lắng nghe các bạn đọc bài.
a/ HS đọc
GV:chia đoạn: 3 đoạn.
Đ 1: Từ đầu đến cái lò sưởi này.
Đ 2: Tiếp đến nhà bác Các-lô ạ.
Đ 3: Còn lại.
HS đọc.
HS luyện đọc những tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-mê-ra, A-li-xa, A-di-li-ô.
b/ HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
HS đọc.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp. 1 HS đọc phần giới thiệu (chữ in nghiêng). 3 HS đọc 3 đoạn (đọc 2 lượt).
-1 HS đọc chú giải + lớp lắng nghe.
-1 HS giải nghĩa từ.
-Các cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
* Phần giới thiệu truyện.
HS đọc.
H: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
* Đoạn 1+2.
H: Chú bé đã làm cách nào để lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
* Đoạn còn lại.
H: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
* Đọc lướt cả bài.
H: Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? Vì sao?
GV:nhận xét + khen những HS trả lời hay.
-HS đọc theo nhóm: đọc thành tiếng + đọc thầm + trả lời các câu hỏi.
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
-Đọc + trả lời câu hỏi theo nhóm.
-Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
-HS đọc + trả lời câu hỏi.
-Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất nên đã báo cho Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Thừa lúc bọn chúng đang ngạc nhiên Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài.
-HS đọc lướt 1 lượt.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
HS đọc phân vai.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn (từ Vừa lấy ấy  hết). GV:treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn lên để luyện đọc.
HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
GV:nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-HS đọc:
4 vai gồm người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô và cáo A-li-xa.
-Cả lớp luyện đọc đoạn văn.
-4 nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng.
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Biết giới thiệu về tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Quế Võ- Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài đọc Kéo co.
	2- Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em, giới thiệu rõ ràng để ai cũng hiểu được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK. Thêm một số ảnh về trò chơi, lễ hội (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV (Quan sát đồ vật).
HS 2:
GV:nhận xét + cho điểm.
-1 HS lên bảng trình bày.
-1 HS đọc dàn ý.
Trong tiết TLV hôm nay,các em sẽ được luyện tập giới thiệu về một trò chơi hoặc lễ hội ở quê mình cho thầy và các bạn trong lớp cùng biết.
HS đọc yêu cầu của BT.
GV:Các em đọc lại bài Kéo co và cho biết những trò chơi của địa phương nào được giới thiệu.Các em thuật lại các trò chơi đã được giới thiệu.
HS làm bài.
H:Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?
Em hãy thuật lại các trò chơi ấy.
GV:nhận xét + khen những HS thuật hay.
-1 HS đọc,lắng nghe.
-HS đọc lại bài Kéo co.
-Giới thiệu trò kéo co của làng Hữu Trấp thuộc Quế Võ,tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn,thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
-Một vài HS thi thuật lại.
-Lớp nhận xét.
a/Xác định yêu cầu của đề.
HS đọc yêu cầu của BT2 + quan sát 6 tranh minh hoạ.
H:Em hãy nói các tranh vẽ về những trò chơi gì?
GV:Các em giới thiệu về một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em.Các em cũng có thể giới thiệu về trò chơi lễ hội ở nơi em đang sinh sống. Khi làm bài nhớ giới thiệu quê em(hoặc nơi em đang sinh sống) ở đâu,có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị.
HS làm bài.
b/HS thực hành.
GV:nhận xét + khen những HS kể hay. 
-1 HS đọc yêu cầu của BT,lớp quan sát 6 tranh trong SGK.
Tranh 1: thả chim bồ câu.
Tranh 2: đu quay.
Tranh 3: hội cồng chiêng.
Tranh 4: hát quan họ.
Tranh 5: ném còn.
Tranh 6: hội bơi trải.
-HS suy nghĩ + chuẩn bị.
-Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về trò chơi,lễ hội của quê mình.
-Một vài HS lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới.
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu kể
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- HS hiểu thế nào là câu kể,tác dụng của câu kể.
	2- Biết tìm câu kể trong đoạn văn;biết đặt một vài câu để kể,tả,trình bày ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Giấy khổ to để viết lời giải BT.
	- Một số tờ giấy khổ to để viết những câu văn HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Làm lại BT2,tiết LTVC (MRVT-Đồ chơi-trò chơi)
HS 2: Làm lại BT3.
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên bảng làm bài.
Trong khi nói,viết chúng ta sử dụng rất nhiều loại câu.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là câu kể,tác dụng của câu kể,biết tìm câu kể trong đoạn văn,biết đặt một vài câu kể để kể,tả,trình bày ý kiến.
Phần nhận xét 
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
GV:Các em có nhiệm vụ chỉ rõ câu Những kho báu ấy ở đâu?trong đoạn văn được dùng làm gì?Cuối câu ấy có dấu gì?
HS làm bài.
HS trình bày ý kiến của mình.
GV:nhận xét + chốt lại.Câu văn đó hỏi về một điều chưa biết.Cuối câu có dấu chấm hỏi.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:giao việc.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT3.
GV:giao việc.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Câu Ba-ra-ba uống rượu đã say.Câu này dùng để kể về Ba-ra-ba.
Câu vừa huơ bộ râu,lão vừa nói: là câu kể về Ba-ra-ba(là câu kể kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu)
Câu bắt được thằng người gỗ,ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.Câu này cũng để nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Ch HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
GV:có thể nhắc lại một lần nội dung cần ghi nhớ.
-4,5 HS đọc.
Phần luyện tập
HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn.
GV:Các em có nhiệm vụ tìm câu kể trong đoạn văn và nói rõ mỗi câu dùng để làm gì?
HS làm bài.GV:phát giấy đã ghi các câu văn cho các nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại: có 5 câu kể:
Câu 1: “Chiều chiềuthả diều thi.”(là câu kể về sự việc).
Câu 2: “Cánh diềunhư cánh bướm”(là câu tả cánh diều).
Câu 3: “Chúng tôi vui sướng đến nhìn lên trời”(kể về sự việc và nói lên tình cảm).
Câu 4: “Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng”(tả tiếng sáo diều).
Câu 5: “Sáo đơnvì sao sớm”(là câu nêu ý kiến, nhận định)
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-Các nhóm làm việc trên giấy.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc các gợi ý a,b,c,d.
GV:giao việc.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại + khen những HS đặt câu hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc.Mỗi em viết khoảng 3 đến 5 câu kể theo một trong 4 đề bài đã cho.
-Một số hãy nối tiếp nhau trình bày.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài học ở tiết học sau
Tuần 16, ngày:	, tiết chương trình:
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15,HS viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài-thân bài-kết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Dàn ý bài văn đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 1 HS.
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
Trong tiết TLV trước,các em đã biết lập dàn ý tả về một đồ chơi.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết dựa vào dàn ý đã làm để có một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài,thân bài,kết bài.
HS đọc yêu cầu của bài + gợi ý.
HS đọc lại dàn bài.
HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài.
H:Em sẽ chọn cách mở bài nào?Trực tiếp hay gián tiếp?
HS đọc mở bài mẫu trong SGK.
HS đọc đoạn viết mẫu về thân bài.
HS đọc đoạn văn mẫu về kết bài.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý.
-HS đọc lại dàn bài văn tả đồ chơi đã chuẩn bị từ tuần trước.
-1,2 HS khá giỏi đọc lại dàn bài của mình cho cả lớp nghe.
-HS phát biểu.
-HS đọc mẫu.
-HS đọc mẫu + suy nghĩ cách làm.
GV:nhắc lại: Các em dựa vào dàn bài để viết một bài hoàn chỉnh.
-HS viết bài.
GV:thu bài.
Nhắc những HS viết bài thấy chưa tốt thì về nhà viết lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV 4 TUAN 16 CKTKN.doc