TUẦN 3
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I . MỤC TIÊU
1 / Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
_ Phía bắc ( PB ) : Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,
_ Phía nam ( PN ) : mãi mãi , tấm gương , xả thân , khắc phục , quyên góp ,.
· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2 / Đọc - Hiểu
· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,
· Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn , muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống .
3 / Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
· Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
· Các tranh , ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
CHỦ ĐIỂM THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN TUẦN 3 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I . MỤC TIÊU 1 / Đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . _ Phía bắc ( PB ) : Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp , _ Phía nam ( PN ) : mãi mãi , tấm gương , xả thân , khắc phục , quyên góp ,.. Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung . 2 / Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục , Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn , muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống . 3 / Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư . II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . Các tranh , ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : 1) Bài thơ nói lên điều gì ? 2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ? 3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ? _ Nhận xét và cho điểm HS . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài _ Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? _ Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt . _ Ghi tên bài lên bảng . 2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc _ Yêu cầu HS mở SGK trang 25 , sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . _ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . _ Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK . _ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : Toàn bài : đọc với giọng trầm , buồn , thể hiện sự chia sẻ chân thành . Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát : “ mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ” . Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên , an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này ” . Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động , chia buồn , xả thân , tự hào , vượt qua , ủng hộ , b) Tìm hiểu bài _ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương gì ? + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? + Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” . + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? _ Ghi ý chính đoạn 1 . Trước sự mất mát to lớn của Hồng , bạn Lương sẽ nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 . _ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? + Nội dung đoạn 2 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 2 . _ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? + Ý chính của đoạn 3 là gì ? _ Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? _ Ghi nội dung của bài thơ . c) Thi đọc diễn cảm _ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư . _ Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn . _ Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn . _ Gọi HS đọc toàn bài . _ Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn . Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba , Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má , có cô bác và cả những người bạn mới như mình . _ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . _ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi . + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt . _ Lắng nghe . _ HS đọc theo trình tự : + HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình với bạn . + HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi bạn mới như mình . + HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay Quách Tuấn Lương . _ 2 HS tiếp nối đọc toàn bài . _ 1 HS đọc thành tiếng . _ Lắng nghe . _ Đọc thầm , thảo luận , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : + Bạn Lương không biết bạn Hồng . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng . + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . + “Hi sinh ” : chết vì nghĩa vụ , liù tưởng cao đẹp , tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác . + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc . + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng . _ Lắng nghe . _ Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi : + Những câu văn : Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . + Những câu văn : Nhưng chắc là Hồng dòng nước lũ . Mình tin rằng nỗi đau này . Bên cạnh Hồng như mình . + Nội dung đoạn 2 lànhững lời động viên , an ủi của Lương với Hồng . _ Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi : + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt , khắc phục thiên tai . Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt . + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay . + “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm . + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt . _ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời : + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . + Những dòng cuối thư ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư . + Tình cảm của Lương thương bạn , chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương , mất mát trong cuộc sống . _ 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính . _ Mỗi HS đọc 1 đoạn . _ Tìm ra giọng đọc . + Đoạn 1 : giọng trầm , buồn . + Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng . + Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ . _ 3 HS đọc . _ 2 HS đọc toàn bài . _ Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Hỏi : + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ? + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ? _ Nhận xét tiết học . _ Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn . + Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền mà mình có . + Tự do phát biểu . Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I / MỤC TIÊU Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà . Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã . II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc . _ Nhận xét HS viết bảng . _ Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước . II / DẠY HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài : _ Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã . 2 . Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ _ GV đọc bài thơ . _ Hỏi : + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày _ Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục bát . c) Hướng dẫn viết từ khó _ Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . d) Viết chính tả e) Soát lỗi và chấm bài . 3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Lưu ý : ( GV có thể lựa chọn phần a , hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn phù hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc ) . a) _ Gọi 1 HS đọc yêu cầu . _ Yêu cầu HS tự làm bài . _ Gọi HS nhận xét , bổ sung . _ Chốt lại lời giải đúng . _ Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh . _ Hỏi : + Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì ? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ? b) Tiến hành tương tự như phần a) . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Nhận xét tiết học , chữ viết của HS . _ Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở _ Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã . _ 1 HS đọc cho 2 ... Ø : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT I . MỤC TIÊU Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu , đoàn kết . Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên . Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm . II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ . Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 . Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . _ Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao . _ Nhận xét , cho điểm HS II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài _ Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ? _ Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học . 2 . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 _ Gọi HS đọc yêu cầu . _ Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ . _ Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . _ Hỏi HS cách tra từ điển . _ Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình tìm được số lượng bao nhiêu . _ Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . _ Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . _ GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm được theo các cách sau : Em hiểu từ hiền dịu ( ) nghĩa là gì ? Hãy đặt câu với từ hiền dịu . Bài 2 _ Gọi HS đọc yêu cầu . _ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . _ Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . _ Chốt lại lời giải đúng . _ GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách ( ở BT 1 ) . _ Nhận xét , tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng . Bài 3 _ Gọi HS đọc yêu cầu . _ Yêu cầu HS viết vào vở nháp .1 HS làm trên bảng . _ Gọi HS nhận xét bài của bạn . _ Chốt lại lời giải đúng . _ Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ? Bài 4 _ Gọi HS đọc yêu cầu của bài . _ Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ , thành ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng . Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen . _ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . _ Gọi HS phát biểu ( GV có thể gọi tiếp nối HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại ) _ Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ? _ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . _ 2 HS lên bảng chữa bài . _ Chủ điểm : Thương người như thể thương thân . Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau . _ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK _ Sử dụng từ điển . _ Hoạt động trong nhóm . _ Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac . _ 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra . _ Mở từ điển để kiểm tra lại . _ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Ví dụ : Từ:chứa tiếng hiền Từ : chứa tiếng ác hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền . hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm . _ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK _ Trao đổi và làm bài . _ Dán bài , nhận xét , bổ sung . Lời giải : + – Nhân hậu nhân từ nhân ái hiền hậu phúc hậu đôn hậu trung hậu tàn ác hung ác độc ác tàn bạo Đoàn kết cưu mang che chở đùm bọc đè nén áp bức chia rẽ _ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK _ Tự làm bài . _ Nhận xét . _ 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . a) Hiền như bụt . ( hoặc đất ) b) Lành như đất . ( hoặc bụt ) c) Dữ như cọp . d) Thương nhau như chị em ruột . _ Tự do phát biểu : Em thích câu thành ngữ : Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích . Em thích câu : Thương nhau như chị em ruột vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu thương nhau . _ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu . _ Lắng nghe . _ Thảo luận cặp đôi . _ Tự do phát biểu tiếp nối . Câu Nghĩa đen Nghĩa bóng Tình huống sử dụng Môi hở răng lạnh Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Môi hở thì răng lạnh . Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải biết che chở , đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng . Khuyên những người trong gia đình, hàng xóm . Máu chảy ruột mềm Máu chảy thì đau tận trong ruột gan . Người thân gặp họan nạn, mọi người khác đều đau đớn . Nói đến những người thân . Nhường cơm sẻ áo Nhường cơm áo cho nhau . Giúp đỡ , san sẻ cho nhau lúc khó khăn, họan nạn . Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau . Lá lành đùm lá rách Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở . Người khỏe mạnh , cưu mang, giúp đỡ kẻ yếu. Người may mắn, giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo. Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Nhận xét tiết học . _ Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên . Tập làm văn VIẾT THƯ I . MỤC TIÊU Hiểu được mục đích của việc viết thư . Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư . Biết viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin đúng nội dung , kết cấu lời lẽ chân thành , tình cảm . II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập . Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? _ Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 . _ Nhận xét và cho điểm từng HS . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài _ Hỏi : + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ? _ Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này . 2 . Tìm hiểu ví dụ _ Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK . _ Hỏi : + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Theo em , người ta viết thư để làm gì ? + Đầu thư bạn Lương viết gì ? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? + Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? 3 . Ghi nhớ _ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . 4 . Luyện tập a) Tìm hiểu đề _ Yêu cầu HS đọc đề bài . _ Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em _ Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . _ Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung cần trình bày . _ Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung . _ Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng : + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? ( viết thư cho một bạn trường khác ) + Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay ) +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ) + Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn ) + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp , trường mình ? ( Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em ) + Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ? ( Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau ) b) Viết thư _ Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư . _ Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành . _ Gọi HS đọc lá thư mình viết . _ Nhận xét và cho điểm HS viết tốt . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Nhận xét tiết học . _ Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . _ 1 HS trả lời câu hỏi . _ 2 HS đọc . _ Lắng nghe . + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư . _ 1 HS đọc thành tiếng . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi . + Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm . + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng . + Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương . + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm . + Nội dung bức thư cần : Nêu lí do và mục đích viết thư . Thăm hỏi người nhận thư . Thông báo tình hình người viết thư . Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm . + Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi . + Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn . _ 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . _ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . _ Nhận đồ dùng học tập . _ Thảo luận , hoàn thành nội dung . _ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . _ HS suy nghĩ và viết ra nháp . _ Viết bài . _ 3 đến 5 HS đọc .
Tài liệu đính kèm: