Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 13

Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 13

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức - Kĩ năng:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

 ( trả lời được CH trong SGK )

2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó .

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai , ngày .............. tháng ......... năm ........................
 Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Xi-ơn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao. 
 ( trả lời được CH trong SGK ) 
2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó .
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh 
I. Oån định :
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Vẽ trứng 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
III.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài
Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
2.dạy-học : 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ 
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1)
Em hãy đặt tên khác cho truyện?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước  hàng trăm lần) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
IV.Củng cố 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: 3 dòng còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm 
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời 
Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT l / n, i / iê
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, BT CT phương ngữ do GV soạn.
2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2b
Giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a
III-Các Hoạt Động Dạy – Học:
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh 
I. Oån định :
II - Kiểm tra bài cũ:
GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần ươn / ương để đố các bạn viết đúng 
GV nhận xét & chấm điểm
III.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng: nghiêm minh – phát minh – kiên trì – thí nghiệm – thí nghiệm – nghiên cứu – thí nghiệm – bóng điện – thí nghiệm 
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Lời giải đúng: nản chí, lí tưởng, lạc lối (lạc hướng) 
IV.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Chiếc áo búp bê 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý cách viết tên riêng (Xi-ôn-cốp-xki)
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
4 HS lên bảng làm vào phiếu
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT
Vài HS làm bài vào giấy trắng 
HS nêu lời giải
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng 
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Biết thêm một số từ ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người; 
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) cĩ sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
2.Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt .
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ, tính từ (theo nội dung BT2) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
I . Oån định :
II . KTBC : 
- Tính từ (tt) 
Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
Yêu cầu 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý tìm từ ngữ thể hiện cả 3 mức độ) 
GV nhận xét & chấm điểm
III.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hệ thống hoá & hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Các từ nói lên ý chí, nghị lực của 
con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng 
Các từ nêu lên những thử thách đối 
với ... n (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật – xưng “tôi”, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện)
Diễn đạt câu, ý
rõ ràng , mạch lạc
câu văn rõ ý , có kiên kết các đoạn với nhau 
ý ngắn gọn , cụ thể 
Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa 
các phần
sự việc đúng theo đề bài , lôi cuốin người đọc , người nghe 
cốt truyện hấp dẫn , rõ ý 
liên kết giữa các phần chặt chẽ 
Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo 
lời nhân vật
- có nhiều HS có sự sáng tạo theo lời kể nhân vật 
Chính tả, hình thức trình bày bài 
Văn
còn khá nhiều bạn viết sai chính tả 
hình thức trình bày đủ 3 phần 
Thông : có gạch đầu dòng 
+ Những thiếu sót, hạn chế: 
các lỗi điển hình về ý, về 
dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả 
Đưa bảng phụ có các lỗi phổ 
biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. 
Thông báo điểm số cụ thể (giỏi : 6 , khá : 15 , trung bình : 10 , yếu : 5 )
GV trả bài cho từng HS 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài 
GV yêu cầu từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:
Đọc lời nhận xét của GV.
Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
Yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài của mình 
Yêu cầu HS đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp
Hoạt động 3: HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình 
GV đọc so sánh 2 đoạn văn của vài HS: đoạn viết cũ với đoạn viết mới để giúp HS hiểu các em còn có thể làm bài tốt hơn. 
IV.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao & những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. 
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV
Đọc trước nội dung bài Ôn tập văn kể chuyện, chuẩn bị nội dung để kể chuyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2. 
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp 
HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. 
HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 
HS tự chọn đoạn văn cần viết lại
Ví dụ:
+ Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả.
+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối, viết lại cho trong sáng.
+ Đoạn dùng không nhất quán đại từ nhân xưng, viết lại cho nhất quán.
+ Đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp
Rút kinh nghiệm: 
 Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết đúng ( ND Ghi nhớ ).
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1,mục iii) bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3).
- HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau 
2. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3
Câu hỏi 
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1) Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 
Xi-ôn-cốp-ki 
Tự hỏi mình 
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn 
Xi-ôn-cốp-ki
- Từ thế nào 
- Dấu chấm hỏi
Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
I . Oån định :
II . KTBC : 
- Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm 
III.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài 
- Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn & dấu chấm hỏi.
 2. dạy-học : 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các bài tập 1, 2, 3
Bài tập 1
GV chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế? 
Bài tập 2, 3
GV ghi kết quả vào bảng
Mời 2 HS đọc bảng kết quả. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát riêng phiếu cho vài HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi – đáp trước lớp. 
GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. 
Bài tập 3:
GV gợi ý các tình huống:
+ HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm 
+ Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình.
- GV cùng HS nhận xét
IV.Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp
Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi 
1 HS làm lại BT1
1 HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3)
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu
Bài tập 2, 3
HS đọc yêu cầu của bài
HS trả lời
2 HS đọc bảng kết quả. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay
HS làm việc cá nhân vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trên bảng lớp.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví dụ
1 cặp HS làm mẫu
Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp.
Một số cặp thi hỏi – đáp.
Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. 
HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình
HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đĩ để trao đổi với bạn.
2 - Giáo dục : - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 
Văn kể chuyện 
Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện 
- Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu – diễn biến – kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hoặc gián tiếp. Có 2 kiểu kết bài: mở rộng hoặc không mở rộng. 
II/ Các hoạt động dạy học :
TG
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
Oån định :
II. Bài mới :	
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Từ đầu năm học tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đề thuộc loại văn kể chuyện:
+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với 
các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. 
Bài tập 2, 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc
III.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập
Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3.
HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
HS đọc 
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_khoi_4_tuan_13.doc