Giáo án giảng dạy Tuần thứ 26 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần thứ 26 - Lớp 4

Tiết 1:Chào cờ

Tiết 2,3:Tập đọc

Khuất phục tên cướp biển

I.Mục đích, yêu cầu:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

-Hiểu nội dung:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

-Giáo dục cho học sinh sự dũng cảm trước sự hung ác, bạo ngược.

II.Đồ dùng dạy- học:

Tranh minh họa bài đọc.

III.Các hoạt động dạy- học:

A.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và TLCH

B.Bài mới:

1.Giới thiệu chủ điểm và bài học:

Chủ điểm những người quả cảm, hướng dẫn quan sát tranh.

Truyện Khuất phục tên cướp biển

2.Hướng dẫn học sinh đọc:

-Gọi HS đọc theo đoạn

Đ1: hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển

Đ2: cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.

Đ3: tên cướp biển bị khuất phục.

3. Tìm hiểu bài:

-Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?

 

doc 11 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần thứ 26 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2,3:Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I.Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
-Giáo dục cho học sinh sự dũng cảm trước sự hung ác, bạo ngược.
II.Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh họa bài đọc.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và TLCH
B.Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học:
Chủ điểm những người quả cảm, hướng dẫn quan sát tranh.
Truyện Khuất phục tên cướp biển
2.Hướng dẫn học sinh đọc:
-Gọi HS đọc theo đoạn
Đ1: hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển
Đ2: cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.
Đ3: tên cướp biển bị khuất phục.
3. Tìm hiểu bài:
-Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?
-Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
-Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
-Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên 
-1 học sinh lên bảng
-HS quan sát tranh để nhận ra các nhân vật anh hùng trong tranh: có thể là anh Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Nguyễn Bá Ngọc.
-HS quan sát tranh SGK
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
-1 học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-1 học sinh đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-Đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly; rút soạt dao ra, lăm lăm trực đâm bác sĩ Ly.
-Ông là người nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
Đức độ, hiền từ, nghiêm nghị>< nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
-Vì bác sĩ Ly bình tĩnh, cương quyết bảo 
cướp biển hung hãn?
-Truyện đọc trên giúp em hiểu điều gì?
4.Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi học sinh đọc
-Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đúng lời nhân vật.
-GV nhận xét, cho điểm.
5.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
vệ lẽ phải.
-HS phát biểu ý kiến.
-1 tốp 3 học sinh đọc theo phân vai.
-Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn: “Chúa tàu trừng mắtsắp tới”
-3 học sinh lên bảng thi đọc diễn cảm.
HS về nhà luyện đọc tiếp.
Tiết 4:Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được.
-Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học, đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu + bút dạ
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
Đặt câu kể Ai là gì? xác định vị ngữ trong câu.
B.Bài mới:
1. giới thiệu bài:
2. Nhận xét:
-Gọi học sinh đọc
-GV dán 4 băng giấy đã viết 4 câu kể Ai là gì?
a)Ruộng rẫy là chiến trường
Cuốc cày là vũ khí
Nhà nông là chiến sĩ
b)Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
-CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
3.Ghi nhớ:
-1 học sinh lên bảng làm.
-HS lắng nghe.
-1 học sinh đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm và làm bài vào nháp.
-HS phát biểu ý kiến.
-4 học sinh lên bảng gạch chân bộ phận chủ ngữ của các câu:
Ruộng rẫy
Cuốc cày
Nhà nông
Kim Đồng và các bạn anh.
-Do danh từ hoặc cụm DT tạo thành.
-3-4 học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4.Luyện tập:
Bài tập 1:
-Gọi học sinh đọc
-GV phát phiếu cho một số học sinh
-KL bài làm đúng bằng cách dán phiếu của học sinh có lời giải đúng lên bảng:
 CN
Văn hóa nghệ thuật
Anh chị em
Vừa buồn mà lại vừa vui
Hoa phượng
Lưu ý: CN vừa buồn mà lại vừa vui do 2 từ (buồn, vui) ghép lại với nhau bằng các quan hệ từ tạo thành.
Bài tập 2:
-Gọi học sinh đọc
-Hướng dẫn học sinh cách làm.
-GV chốt lại lời giải đúng.
 A
 Trẻ em
 Cô giáo
 Bạn Lan
 Người
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-GV gợi ý cách làm
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Bạn Bích Vân
 Hà Nội
 Dân tộc ta
5.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS thảo luận theo nhóm và làm trên phiếu.
-HS phát biểu ý kiến
 VN
cũng là một mặt trận.
là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
mới thực là nỗi niềm bông phượng.
là hoa học trò.
-1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung của bài tập theo cột.
-HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
 B
-là tương lai của đất nước.
-là người mẹ hiền thứ hai của em.
-là người Hà Nội.
-là vốn quý nhất.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS suy nghĩ nối tiếp đặt câu.
HS nhận xét
là học sinh giỏi của lớp em./ là bạn thân của em.
là Thủ đô của nước ta./là một thành phố đẹp.
là dân tộc anh hùng./là dân tộc có nền văn hóa lâu đời.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở bài tập 3.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tiết 1:Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
(đã soạn 1/3)
Tiết 2,3:Chính tả (Nghe- viết)
Khuất phục tên cướp biển
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích trong bài Khuất phục tên cướp biển.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn(r/d/gi )
II.Đồ dùng dạy- học:
Phiếu, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
-1 học sinh đọc nội dung bài tập 2a( tiết chính tả trước)
B.Bài mới:
1.giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu
2.Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
-GV đọc đoạn viết
-Nhắc học sinh chú ý cách trình bày lời đối thoại, những từ ngữ dễ viết sai trong bài
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt
-GV chấm chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2a)
-GV nêu yêu cầu của bài
-Dán 3 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài tập
GV và HS nhận xét kết quả làm bài của mỗi nhóm, chốt lại lời giải đúng:
Không gian- bao giờ- dãi dầu- đứng gió- rõ ràng(rệt)- khu rừng.
-2 học sinh lên bảng viết.
-HS lắng nghe
-HS nghe và theo dõi SGK, đọc thầm lại đoạn văn.
-HS gấp SGK, nghe cô đọc và viết vào vở chính tả
-HS soát lại bài của mình.
-Học sinh còn lại đổi vở cho nhau để soát lại bài, tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-3 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức, đại diện nhóm đọc lại toàn bbooj nội dung bài.
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong bài.
Tiết 4:Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS biết tóm tắt một tin cho trước bằng 1 hoặc 2 câu.
-Bước đầu tự viết được một tin ngắn(4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt( hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1,2 câu.
II.Đồ dùng dạy- học:
Phiếu, bút dạ.
III.Các hoati động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Đọc tóm tắt của em bài báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận.(BT2)
B.Bài mới:
1. giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1,2:
-Gọi học sinh đọc
-Nhắc học sinh: Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm thật chắc nội dung từng bản tin
-Phát giấy khổ rộng cho một số học sinh
-Gọi học sinh có phương pháp tóm tắt tin ngắn gọn,đủ ý, trình bày kết quả trước lớp.
Tin a)Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc
-GV nhắc học sinh 2 bước trong yêu cầu 
của bài tập
2 học sinh lên bảng đọc
-HS lắng nghe
-2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2.
-HS đọc thầm 2 đoạn tóm tắt bản tin bằng 1- 2 câu, viết lại vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bản tin.
-HS làm bài vào giấy lên bảng trình bày
GV và HS nhận xét
-1 học sinh đọc lại.
Tin b) Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc(Vạn Phúc,Hà Nội)
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS lắng nghe.
-1 vài học sinh nói tin em sẽ viết.
Bước 1: tự viết tin.
Bước 2: tóm tắt lại tin đó.
-Nhắc học sinh cần nêu các sự việc, kèm các số liệu liên quan (nếu có) trong bản tin.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà viết lại
-HS viết tin và tóm tắt tin vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bản tin và lời tóm tắt trước lớp.
-Cả lớp bình chọn bạn viết tin hay nhất, tóm tắt tin ngắn gọn, đủ ý nhất.
-Dặn học sinh quan sát trước một cây ở nhà mà em thích, sưu tầm ảnh cây đó mang đến lớp để học tiết TLV sau.
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,3:Tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I.Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu học sinh biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
II.Đồ dùng dạy- học
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy- học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai.
-Truyện này giúp em hiểu điều gì?
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính sẽ giúp các em hiểu rõ những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chú bộ đội lái xe.
2.Luyện đọc
-Gọi học sinh đọc
-Sửa lỗi đọc cho học sinh: nghỉ hơi đúng
Không có kính/ không phải vì xe.
Nhìn thấy gió/ vào xoa mắt đắng
Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-3 học sinh đọc( người dẫn chuyện, tên chúa tàu, bác sĩ Ly)
-1 học sinh trả lời.
-HS quan sát tranh vẽ SGK và lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
-HS luyện đọc theo cặp
-1 hoặc 2 học sinh đọc cả bài
Khổ 1: bình thản, ung dung
Khổ 2: nhấn giọng ở những từ ngữ,h/ả 
Khổ 3: vui, coi thường khó khăn
Khổ 4: nhẹ nhàng, tình cảm
3.Tìm hiểu bài:
-Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
-Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe được thể hiện qua nhuqngx câu thơ nào?
-Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
* Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
4.Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
-Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3
5. Củng cố, dặn dò:
Nêu ý nghĩa bài thơ?
GV nhận xét tiết học
-Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng;
Không có kính ừ thì ướt áo..
-Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi
-Các chú bộ đội lái xe rất dũng cảm, rất vất vả./thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
-HS luyện đọc hteo cặp.
-HS thi đọc trước lớp
-HS nhẩm HTL bài thơ, thi dọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
-1 học sinh nêu
-HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức(đã soạn 2/3)
Tiết 4: Thể dục: đồng chí Cao dạy.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,3:Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I.Mục đích, yêu cầu:
-Giúp học sinh mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ
-HS hiểu nghĩa một số từ ngữ theo.
-Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
Băng giấy, bảng phụ, từ điển
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc ND ghi nhớ CN trong câu kể Ai là gì? Nêu ví dụ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.Luyện tập
Bài tập 1:
-Gọi học sinh đọc
-GV dán 3 tờ phiếu đã viết các từ ở bài tập 1
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài tập 2:
-Gọi học sinh đọc
Gợi ý: các em cần ghép thử từ dũng cảm
vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ đã cho, sao cho tạo ra những từ ngữ có nội dung thích hợp:
Từ dũng cảm đứng trước
 xông lên
 nhận khuyết điểm
 cứu bạn
 chống lại cường quyền
 trước kẻ thù
 nói lên sự thật
Bài tập 3:
-Gọi học sinh đọc
-Hướng dẫn học sinh làm
-Gọi học sinh lên bảng làm
Chốt lại lời giải đúng
 Gan góc:
-1 học sinh lên bảng trả lời.
-HS lắng nghe.
-1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ làm bài
-HS phát biểu ý kiến
-3 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS suy nghĩ làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả.
-2 học sinh lên bảng làm.
Chốt lại lời giải đúng
 Từ dũng cảm đứng sau
Tinh thần
Hành động
Người chiến sĩ
Nữ du kích
Em bé liên lạc
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập( đọc theo cột)
-HS làm bài (KT lại bằng từ điển)
-HS phát biểu ý kiến
-1 học sinh lên bảng làm
HS nhận xét
-(chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
 Gan lì:
 Gan dạ:
Bài tập 4:
-GV nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý cách làm
-GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Người liên lạc- can đảm- mặt trận- hiểm nghèo- tấm gương.
3.Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
-gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ.
-không sợ nguy hiểm.
-HS đọc đoạn văn, trao đổi làm bài.
-3 HS lên bảng thi điền từ đúng, nhanh.
-Từng học sinh đọc kết quả
Học sinh về nhà xem lại bài.
Tiết 2,4: Kể chuyện
Những chú bé không chết
I.Mục đích, yêu cầu:
-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa SGK, học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý.
-HS kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt được tên khác cho chuyện phù hợp với nội dung.
II.Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh họa truyện
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ
Kể lại công việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng( trường học) xanh, sạch, đẹp.
B.Bài mới:
1.giới thiệu bài
2.GV kể chuyện: Giong kể hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật.
-GV kể lần 1
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trên bảng, kết hợp giải nghĩa từ khó.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Gọi học sinh đọc
a)Kể chuyện trong nhóm
-1 học sinh lên bảng kể.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS nghe kết hợp quan sát tranh.
-HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
- Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh
b)Thi kể trước lớp
-Câu chuyện ca ngợi những phẩm chất gì của những chú bé?
-Tại sao chuyện có tên là Những chú bé không chết?
-Thử đặt tên khác cho chuyện?
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
 minh họa, học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4, trao đổi về nội dung câu chuyện.
-1 vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+Tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc.
+HS phát biểu ý kiến.
+Những thiếu niên dũng cảm.
Những thiếu niên bất tử.
Những chú bé không bao giờ chết.
Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: đồng chí Cao dạy
Tiết 2,3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS nắm được 2 cách mở bài( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
-Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tae một cây mà em thích.
II.Đồ dùng dạy- học:
Tranh ảnh một vài cây hoa.
Bảng phụ viết dàn ý quan sát
IIICác hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại bài tập 3 (LT tóm tắt tin tức)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
-Gọi học sinh đọc
-1 học sinh lên bảng.
-HS lắng nghe
- Học sinh đọcj yêu cầu của bài, tìm sự 
GVKL: điểm khác nhau của 2 cách mở bài là:
Cách 1: trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa.
Cách 2: gián tiếp: nói đến mà xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới gt cây hoa.
Bài tập 2:
-GV nêu yêu cầu của bài, nhắc học sinh:
+Chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả theo 1 trong 3 đề.
+Đoạn MB gián tiếp chỉ cần 2-3 câu.
-GV chấm điểm cho những đoạn mở bài hay.
Bài tập 3:
-GV kiểm tra hs đã quan sát 1 cái cây ở nhà chưa, sưu tầm ảnh về cây đó mang đến lớp như thế nào?
-GV dán tranh ảnh một số cây
-GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 4:
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-GV nhận xét khen ngợi và chấm điểm cho những đoạn viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
khác nhau trong 2 cách MB, phát biểu ý kiến.
-HS viết đoạn văn, nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình.
Cả lớp và gv nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK, để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh.
-HS nối tiếp nhau phát biểu.
-HS viết đoạn văn, từng cặp đổi bài góp ý cho nhau.
HS nối tiếp nhau đọc MB của mình trước lớp, nói rõ MB trực tiếp hay gián tiếp.
Học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung 1 cái cây. Tiếp tục quan sát 1 cái cây, biết lợi ích của cây đó, chuẩn bị tiết TLV sau.
Tiết 4: Sinh hoạt Đội

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 GA lop 4.doc