Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15

Tập đọc – Kể chuyện.

Hũ bạc của người cha

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.Hiểu nội dung câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.

Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).

Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.

B. Kể Chuyện.

- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.

- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 200
Chào cờ 
Tuần 15
 Anh văn
Bài 29
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tập đọc – Kể chuyện.
Hũ bạc của người cha
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.Hiểu nội dung câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Một trường tiểu học ở vùng cao. 5’
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Một trường tiểu học ở vùng cao.
+ Ai dẫn khách đi thăm trường?
+ Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
+ Giọng người kể: chậm rãi, khoan thia và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.
+ Giọng ông lão: khuyên bảo, nghiêm khắc, cảm động. 
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh họa của truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũbạc cho con và cùng với lời khuyện.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
+ Bài tập 2:
- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.
- Hs kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc thầm đoạn 1.
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2ø.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
Hs đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng.
Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra.
Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên nói.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. 1’
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà bố ở.
Nhận xét bài học.
Thể dục
Bài 29
Giáo viên bộ môn giảng dạy
 Tập viết
L – Lê Lợi.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa L.Viết tên riêng “Lê Lợi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa L. Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: 4’ 
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ L
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ L
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa: Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:L 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “L” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng :Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Lê Lợi .
 - Gv giới thiệu: Lê Lợi (1358 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng :Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT : Lớp, cá nhân
Hs quan sát.
Hs nêu: 
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Lê Lợi .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
 Lời nói chẳng mất tiền mua.
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs viết trên bảng con các chữ: Lời nói, Lựa lời.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.1’
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa M.
Nhận xét tiết học.
Anh văn
Bài 30
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Chính tả
Nghe – viết :  ... hĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ..
Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo.
Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bần bật.
Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc.
Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất.
Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến: gian , nhà rông , thần làng, giỏ, chiêng , trống, truyền ..
 Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng: 
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui .Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. 5’
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười ?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Một Hs thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi
Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ
Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét
 5 Tổng kết – dặn dò.1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
Tin học
Bài 15
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Ôn chính tả
Nghe – viết : Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
a Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hũ bạc của nguời cha” . Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
b Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc / ât.
c Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ viết BT2.Bảng lớp viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc/ât.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
 Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng. 
 Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
-Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Sót – xôi – sáng .
Câu b) Mật – nhất – gấc 
GV chấm – Nhận xét 
PP: Phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Ôn tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng: HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui .Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười ?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
Gv nhận xét,tuyên dương những bài viết tốt.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi
Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét
Ôn tập viết
L – Lê Lợi
 I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: ôn lại quy trình viết chữ hoa: L
 - Kĩ năng :biết viết chữ L ( hoa ) theo cỡ nhỏ và vừa . Biết viết cụm từ theo cỡ nhỏ đều nét , đúng mẫu ,nối nét đúng quy định
 -Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ. 
 II. CHUẨN BỊ : 
 -GV : Mẫu chữ
 -HS: vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 35’
 HĐ1 : Nhắc lại quy trình viết chữ hoa L
 . Cấu tạo , chiều cao , cách viết .
 HĐ2 : Yêu cầu HS viết vào vở 
 . HS nhắc lại cách quy trình , tư thế ngồi. 
 . GV viết chữ mẫu từng dòng – HS viết vở 
GV: theo dõi , uốn nắn. 
GV :thu chấm nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_15.doc