I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng nhận biết danh từ, động từ, từ láy, từ ghép.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
Bài 1: cá nhân Phần a
a) Tìm 3 danh từ:
+ Chỉ người,
+ Chỉ vật,
+ Chỉ hiện tượng,
+ Chỉ đơn vị. - Học sinh đọc yêu cầu - ghi nanh các danh từ ra nháp - nêu miệng - cả lớp nhận xét
- 1 học sinh nêu khái niệm về danh từ
- học sinh làm vào vở.
Tuần đệm Thứ ba ngày 9 tháng 01 năm 2007 Luyện từ và câu Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận biết danh từ, động từ, từ láy, từ ghép. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học Bài 1: cá nhân Phần a a) Tìm 3 danh từ: Chỉ người, Chỉ vật, Chỉ hiện tượng, Chỉ đơn vị. Học sinh đọc yêu cầu - ghi nanh các danh từ ra nháp - nêu miệng - cả lớp nhận xét 1 học sinh nêu khái niệm về danh từ học sinh làm vào vở. b) Đặt câu với một danh từ ở trên. Cho học sinh làm miệng - nhận xét nêu khái niệm về danh từ. Phần b: Học sinh nối tiếp nhau đặt câu - nhận xét tìm ra câu văn hay. Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các dòng sau để hoàn chỉnh đoạn văn tả “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” Trường ..... voi là một con đường rộng, phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng ...... trống .... vang lừng. Voi ..... từng tốp mười con .... hàng ngang ở nơi xuất phát. Cho học sinh đọc yêu cầu , điền vào đoạn văn. Học sinh đọc yêu cầu nêu các từ cần điền. Đọc bài - lớp nhận xét từng câu. Học sinh nêu các từ điền vào chỗ chấm thuộc loại từ gì? Cho học sinh nêu khái niệm về động từ 1 học sinh nêu. Cho học sinh so sánh danh từ và động từ. Học sinh so sánh - nhận xét - lấy VD. Bài 3: Cho các từ phức sau: Đánh đập, bình minh, ồn ã, tốt tươi, cập kênh, cồng kềnh, xe kéo, xe máy Học sinh đọc yêu cầu của bài - làm ra nháp. Hãy xếp các từ đó thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy. 1 học sinh lên bảng làm - nhận xét Nêu khái niệm về từ ghép, từ láy và so sánh từ ghép, từ láy? Học sinh trả lời - nhận xét và lấy ví dụ. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dăn học sinh về ôn tập.
Tài liệu đính kèm: