Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Tô Hoài
I.Yêu cầu cần đạt :
- Đọc rành mạch , trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn )
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
- Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( Trả lời được các CH trong SGK )
Nội dung điều chỉnh giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4 SGK trang 5.
II.Các KNS được giáo dục ;
- Xác định giá trị ( nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống xung quanh ta )
- Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông , chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn )
- Suy nghĩ sáng tạo ( nhận xét , bình luận vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện )
Chào các bạn ! Mình là Tuyết Mai giáo viên dạy lớp 4 , Mình biên soạn bộ giáo án này rất công phu , tỉ mỉ , chuẩn về nội dung , chuẩn về KTKN , KNS và Tư tưởng HCM . Mình gửi tạm 2 tuần giáo án để các bạn tham khảo . Bạn nào có nhu cầu xin liên hệ số : 0942181584 mình sẽ gửi tặng cả bộ . Chào thân ái ! Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Tô Hoài I.Yêu cầu cần đạt : - Đọc rành mạch , trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ) - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu . - Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( Trả lời được các CH trong SGK ) F Nội dung điều chỉnh giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4 SGK trang 5. II.Các KNS được giáo dục ; - Xác định giá trị ( nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống xung quanh ta ) - Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông , chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn ) - Suy nghĩ sáng tạo ( nhận xét , bình luận vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện ) III.Các PP/KT dạy học tích cực 1. Hỏi – Đáp 2. Thảo luận nhóm 3. Đóng vai IV.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc , bảng phụ ghi đoạn luyện đọc cho HS V.Các họat động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài mới : a.Khám phá : - GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm và cho biết tên của chủ điểm, - GVgiới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí và.bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu b.Kết nối : - Gọi HS đọc cả bài - Lượt 1 : GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai , ngắt nghỉ hoặc giọng đọc chưa phù hợp - Lượt 2 : GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối SGK - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài c.Tìm hiểu nội dung bài : - Truyện có nhân vật nào.? - Kẻ yếu được Dế Mèn bảo vệ là ai ? F Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Dế Mèn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào . - Đoạn 1 nói ý gì.? F Yêu cầu HS đọc đoạn 2 1.Tìm những từ ngữ cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. - Đoạn này nói lên ý gì ? 2.Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ F Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Dế Mèn có hành động gì ? - Dế Mèn đã nói gì với Nhà Trò.? 3.Những lời nói và việc làm đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào.? 4. ( Ý 1 ) Nêu một hình ảnh nhân hóa trong bài mà em thích. d.Thực hành trao đổi : - Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? - Em học tập được ở Dế mèn đức tính gì ? e.Diễn cảm : - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc . - GV đọc mẫu - Cho HS đọc diễn cảm trước lớp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét 4.Áp dụng củng cố - Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn - Nhận xét tiết học Về nhà đọc bài Mẹ ốm - Hát đầu giờ - HS xem tranh minh họa chủ điểm và trả lời yêu cầu của GV - HS nghe - 1 HS đọc bài . Lớp theo dõi - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình töï + Một hôm bay được xa + Tôi đến gần ăn thịt em + Tôi xoè cả càng của bọn nhện - 1 HS đọc phần chú giải - Cặp đôi đọc và sửa lỗi cho nhau - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp.theo dõi GV đọc mẫu - Dế Mèn , Nhà Trò , bọn nhện - Chị Nhà Trò - HS Đọc thầm đoạn 1 - Đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội . - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 2 - Thân hình nhỏ bé , gầy yếu , người bự những phấn như mới lột . Cánh mỏng như cánh bướm non .............. - Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò - Đánh mấy bận , chăng tơ ngang đường , doạ vặt chân – cánh ăn thịt . - HS đọc thầm đoạn 3 - Xoè cả hai càng ra - Em đừng sợ hãy về cùng với tôi đây .............. cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu - Có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác - Em thích hình ảnh Dế mèn dắt Nhà Trò đi ..... ¶ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu. - HS phát biểu tự do - HS nối tiếp đọc - Lắng nghe nhận xét , tìm giọng đọc - Lắng nghe GV đọc mẫu - 2 HS cùng baøn luyện đọc - 5 em đọc đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét bạn đọc - Đức tính dũng cảm , nghĩa hiệp ,... - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Toán ÔN TẬP CÁC SỐ DẾN 100 000 ( Tiết 1 ) I.Yêu cầu cần đạt : - Đọc , viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số ; - Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 ( phần a viết được 2 số ; phần b dòng 1 ). II.Đồ dùng dạy học : GV kẻ sẵn bảng số của bài tập 2 III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài : - Ở lớp 3 đã học đến số nào ? - Bài hôm nay ôn tập các số đến 100 000 2.Bài mới : Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng - GV ghi bảng : 83 251 - Yêu cầu HS phân tích số trên - Tương tự yêu cầu HS phân tích các số sau : 83 001 , 80 201 , 80 001 - Gọi HS nêu + Các số tròn chục + Các số tròn trăm + Các số tròn nghìn + Các số tròn chục nghìn - GV nhận xét 3.Luyện tập : Bài 1/3 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài a. Các số trên tia số gọi là những số gì ? - Hai số trên tia liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - GV vẽ tia số và gọi HS lên điền b. Dãy số sau gọi là số tròn gì ? - Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - GV viết bảng như sgk và gọi HS lên điền - Nhận xét chung bài 1 Bài 2/3 : - GV kẻ bảng như sgk gọi HS nêu yêu cầu - GV phân tích Mẫu : + Viết số 42 571 + Phân tích giá trị các hàng : + Yêu cầu HS đọc số - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả - GV nhận xét đánh giá chung bài 2 Bài 3/3 : Phần a : ( Viết 2 số ) - Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu - GV hướng dẫn Mẫu : 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 - Yêu cầu HS viết 2 số sau thành tổng : + 9 171 = + 3 082 = - GV nhận xét đánh giá Phần b : ( Dòng 1 ) - Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu - GV hướng dẫn Mẫu : 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232 - Yêu cầu HS hoàn thiện các bài còn lại + 7 000 + 300 + 50 + 1 = + 6 000 + 200 + 3 = - Nhận xét ghi điểm 4.Củng cố : Cho các số - 1 , 4 , 9 , 7 viết số lớn nhất có 4 chữ số . - 0 , 1 , 3 , 6 . viết số nhỏ nhất có 4 chữ số - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài ôn tập sau cho tốt . - Đến số 100 000 - HS nghe - HS đọc : Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt - Gồm : 1 đơn.vị , 5 chục , 2 trăm , 3 nghìn , 8 chục nghìn - HS đọc và phân tích như trên - Vài HS nêu + 10 , 20 , 30 , 40 + 100 , 200 , 300 , 400 + 1000 , 2000 , 3000 , 4000 + 16000 , 34000 , 56000 , ..... - HS nghe - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi sgk - Số tròn chục - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - 1 HS lên điền - Số tròn nghìn - Hơn kém nhau 1 000 đơn vị - 1 HS lên điền .Cả lớp theo dõi - Hs nghe - 1 HS đọc , cả lớp quan sát bảng sgk - HS nghe + Vài HS đọc + HS nêu : số 4 hàng chục nghìn , số 2 hàng nghìn , số 5 hàng trăm , số 7 hàng chục , số 1 hàng đơn vị + Vài HS đọc : Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt - 5 HS làm bảng lớp , HS khác làm vở - Cả lớp làm vở và đỏi vở kiểm tra - HS theo dõi nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu - HS nghe Gv giảng mẫu - HS viết mỗi số thành tổng + 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1 + 3 082 = 3 000 + 80 + 2 - HS theo dõi - 2 HS đọc yêu cầu - HS nghe Gv giảng mẫu - HS tự hoàn thiện các bài còn lại + 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351 + 6 000 + 200 + 3 = 6 203 - HS nghe - Đó là số : 9 741 - Đó là số : 1 036 - HS nghe - HS thực hiện theo yêu cầu Kĩ thuật VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , CẮT , KHÂU , THÊU Nhận xét 1 . chứng cứ 1 Chứng cứ : Chọn và sử dụng được một số vật liệu, dung cụ thông thường dùng để cắt, khâu, thêu I.Yêu cầu cần đạt : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II.Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng khâu , thêu ; Một số sản phẩm may , khâu , thêu . III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu : - Cho HS sinh quan sát mẫu sản phẩm . - Giới thiệu cho HS biết may , thêu được cần phải dùng vật liệu gì ? 2.Nội dung : Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật liệu khâu thêu - Kiểm tra đồ dùng học tập + Vải : Giới thiệu mẫu vải + Yêu cầu : HS nêu đặc điểm của vải . - Hãy kể một số sản phẩm làm từ vải ? - Chọn vải nào để học khâu , thêu ? [ Bổ sung : không nên sử dụng vải lụa , xatanh , nilông .. vì vải mềm nhũn khó cắt , khó khâu thêu . + Chỉ : Giới thiệu mẫu chỉ khâu , thêu . - Yêu cầu HS nêu đặc điểm chính của chỉ ? - Yêu cầu HS chọn đúng 2 loại chỉ ( chỉ khâu , chỉ thêu ) - Chọn chỉ nào để khâu , thêu ? - Kết luận : Mục 1a , 1b SGK Hoạt động 2 : TH dụng cụ cắt khâu , thêu - Giới thiệu kéo mẫu . - Nêu đặc điểm của kéo ? - So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ? [ Mở rộng : GV giới thiệu kéo cắt chỉ gấp có trong bộ đồ dùng kĩ thuật - Yêu cầu HS quan sát hình 3 . GV thực hiện thao tác cầm kéo . - Cách cầm kéo ( Ngón cái đặt ở đâu ? Các ngón còn lại đặt ở đâu ? ) - Yêu cầu HS thực hiện thao tác cầm kéo F Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần vặn chặt vừa phải . Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng quá đều không cắt vải được Kết luận : Mục 2a SGK Hoạt động 3 : TH vật liệu và dụng cụ khác - Giới thiệu từng vật liệu , dụng cụ - Nêu tên và công dụng từng loại, dụng cụ ? + Thước may + Thước dây + Khung thêu cầm tay + Khuy cài , khuy bấm + Phấn may - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ mục 1 SGK 3.Củng cố - Dặn dò : - Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu thêu ? - Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau - Quan sát mẫu sản phẩm - HS, lắng nghe - Đặt đồ dùng lên bàn - Quan sát các mẫu vải - Vải có nhiều loại : sợi bông , sợi pha , xatanh , .. các màu sắc , hoa văn rất phong phú . - Quần áo , nón ,.. Chứng cứ 1 : Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô dày : vải sợi bông , sợi pha - Quan sát mẫu chỉ - Chỉ được làm từ sợi bông , sợi pha ,sợi hoá học , tơ .. có nhiều màu sắc - 2 em lên bảng nhận dạng chỉ Chứng cứ 1: Chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dai và độ dày của sợi vải . - Vài HS đọc kết luận - Quan sát + hình 2 SGK - Có 2 bộ phận : Lưỡi kéo – tay cầm Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt ( vít ) để bắt chéo hai lưỡi kéo - Hai kéo có cấu tạo giống nhau . Nhưng kéo cắt chỉ nhỏ hơn . - Quan sát thao tác của GV - Ngón cái đặt vào một tay cầm , ... cả lớp đọc thầm - Không có nhân vật - Không . Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như : độ cao , chiều dài , đặc điểm địa hình , cảnh đẹp hồ - Bài này không phải là bài văn kể chuyện, mà giới thiệu về hồ Ba Bể - HS nghe nhận xét - HS thảo luận và phát biểu - Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật . Mỗi câu chuyện nói được một điều có ý nghĩa - HS nghe và nhắc lại kết luận - HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài tập: - Là chính em ( người kể chuyện ) - Xưng hô Cô – Cháu - Em gặp cô và đề nghị xách giúp túi đồ > 2 cô cháu vừa đi vừa trò chuyện - Từng cặp HS tập kể trước lớp - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập - Người phụ nữ và em - Giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp - HS có thể nêu vài dẫn chứng cụ thể. - HS khác nhận xét. - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt : -. Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a - Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 ( 2 câu ) ; Bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp ) F Nội dung điều chỉnh giảm tải : Bài tập 1 mỗi ý làm một trường hợp. II.Đồ dùng dạy học : Đề bài toán 1a, 1b , 3 .chép trên bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS làm bài ở bảng - Tính giá trị biểu thức 123 + b với b = 145 , b = 561 , b = 30 - Nhận xét ghi điểm 3.Nội dung LT : Bài 1/7 ( Mỗi ý làm một trường hợp.) - Bài tập yêu cầu gỉ ? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề - Làm thế nào để tính giá trị biểu thức ? - Yêu cầu HS tự làm lên bảng chữa a. a 6 x a 7 b, b 18 : b 2 c, a a + 56 50 d, b 97 - b 18 - GV sửa bài và nhận xét chung Bài 2/7 ( Làm 2 câu a và b ) - Gọi HS yêu cầu đọc bài - Gọi HS làm bài a. 35 + 3 x n với n = 7 b. 168 – m x 5 với m = 9 - Nhận xét ghi điểm Bài 4/7( Chọn phần a ) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - Nêu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? - Gọi chu vi của hình vuông là P . - Ta có: P = a x 4 - Yêu cầu HS làm GV thu vở chấm - Nhận xét sửa bài cho HS 4.Củng cố - Dặn dò : - Muốn tính biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nảo ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập 1c , 1d Chuẩn bị bài sau cho thật tốt - Hát - Cả lớp làm nháp - Đáp án : b = 268 , 684 , 153 - Nhận xét bài - HS mở SGK - Tính giá trị của biểu thức - Tính giá trị của biểu thức 6 x a - Thay số vào chữ a rồi tính - 2 em làm ở bảng phụ , lớp làm vở a. a 6 x a 7 6 x 7 = 42 b, b 18 : b 2 18 : 2 = 9 c, a a + 56 50 50 + 56 = 106 d, b 97 - b 18 97 – 18 = 79 - HS theo dõi nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 em làm ở bảng , lớp làm vào vở a. 35 + 3 x 7 = 35 + 31 = 56 b. 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 - Nhận xét bài làm của bạn - Ta lấy số đo một cạnh nhân với 4 - Chu vi là a x 4 - HS nghe - Đọc công thức - 1 em giải bảng . Lớp làm vào vở Bài giài a. Chu vi hình vuông : 3x 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12cm. - Nhận xét bài của bạn - Ta chỉ việc thay số vào chữ rồi tính - HS nghe - HS thực hiện theo yêu cầu Luyện từ & Câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Yêu cầu cần đạt : - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu , vần , thanh ) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2 , BT3. - HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ ( BT4 ) : giải được câu đố ở BT5 II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Cấu tạo của tiếng - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Ở hiền gặp lành - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Nêu yêu cầu bài học b.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/12 : - Gọi HS đọc yêu cầu - ví dụ - Hướng dẫn bảng Mẫu Tiếng Âm đầu Vần Thanh hoài - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại trong câu thở Gv viết vào bảng - GV nhận xét đánh giá chung Bài tập 2/12 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS giải thích 2 tiếng bắt vần trong câu tục ngữ ( Luật bắt vần trong thơ lục bát ) Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Gọi Hs lên gạch chân cặp từ bắt vần - GV nhận xét chốt ý Bài tập 3/12 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa + Các cặp tiếng bắt vần với nhau : + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : + Cặp từ có vần giống nhau không hoàn toàn ? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 4/12 : ( Dành cho HS khá giỏi ) - Hỏi : Qua 2 bài tập trên , em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? - Gv nhận xét chung và yêu cầu HS tìm thêm ví dụ - GV đọc thêm một số câu ca dao , tục ngữ đã học có tiếng bắt vần với nhau Bài 5/12 : ( Dành cho HS khá giỏi ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích giải nghĩa câu đố + Dòng 1 : + Dòng 2 : + Dòng 3 , 4 : - GV nhận xét đánh giá chung 3.Củng cố - Dặn dò - Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? - Nhận xét tiết học và Chuẩn bị bài : MRVT : Nhân hậu , đoàn kết - HS mở VBT - Cả lớp làm bài vào vở nháp - 2 HS làm bảng phụ - HS nhận xét - HS nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát bảng Mẫu Tiếng Âm đầu Vần Thanh hoài h oai huyền - HS tự phân tích các tiếng còn lại - HS nối nhau phát biểu - HS nghe - HS đọc yêu cầu bài - HS phân tích hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là : ngoài – hoài ( vần giống nhau : oai ) Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - 1 Hs lên gạch chân cặp từ bắt vần - HS theo dõi nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, - Đại diện lên bảng làm + choắt – thoắt ; xinh – nghênh + choắt – thoắt ( vần : oắt ) + xinh – nghênh - HS nghe ( Dành cho HS khá giỏi ) - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn - HS thảo luận tìm các câu ca dao Ví dụ : Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi - HS nghe ( Dành cho HS khá giỏi ) - 2 HS đọc , cả lớp nghe - HS giải nghĩa câu đố + Chữ bút bớt đầu thành chữ út + Đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú + Để nguyên thì đó là chữ bút - HS theo dõi nghe - Tiếng gồm có 3 bộ phận đó là âm đầu, vần và thanh . Bộ phận vần và thanh nhất thiết phải có. - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong truyện Ba anh em ( BT1 , Mục III ) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 , mục III ) II.Đồ dùng dạy học : 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ : Thế nào là kể chuyện ? - Văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào - GV nhận xét ghi chấm điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học b.Nội dung : + Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hỏi ; các em vừa học những câu chuyện nào ? - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to, mời 2 em lên bảng làm bài - Kể tên các nhân vật trong 2 truyện mà em đã học - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - Nhận xét tính cách nhân vật. Dế Mèn - Yêu cầu HS căn cứ nêu nhận xét - GV nhận xét chung - Nhận xét tính cách nhân vật. hai Mẹ con bà góa - Yêu cầu HS căn cứ nêu nhận xét - Hỏi : Nhờ đâu em biết tính cách của nhân vật ? - GV nhận xét chung Ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Gọi HS đọc thành tiếng + Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/13,14 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nhân vật trong truyện là ai ? - Nhìn vào tranh em thấy ba anh em có gì khác nhau ? - Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào - Vì sao bà có nhận xét như vậy ? - GV nhận xét chung Bài tập 2/14 : - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trao đổi tình huống - Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? - Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác - Yêu cầu HS tam gia kể - GV nhận xét và cho điểm [Liên hệ : biết quan tâm đến người khác. - GV nhận xét đánh giá chung 3.Củng cố - Dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 . Chuẩn bị bài sau cho tốt . - HS mở SGK - Văn Kc kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đên 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. - HS nghe - HS nghe - HS đọc yêu cầu bài - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể - 2 em lên bảng làm cả lớp làm vào nháp - Nhân vật có thể là người hoặc con vật ... đã được nhâ hóa - HS nhận xét và theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu SGK - HS thảo luận phát biểu + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : Dế Mèn khẳng khái , thương người , ghét áp bức , bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa +.Căn cứ để nêu nhận xét trên : lời nói và hành động của Dế Mèn che chở , giúp đỡ Nhà Trò. + Sự tích Hồ Ba Bể : Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu , thương người , sẵn sàng giúp người hoạn nạn . + Căn cứ để nêu nhận xét : cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà , hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nối lên tính cách nhân vật - HS theo dõi nghe - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu và truyện Ba anh em.. - Nhân vật trong truyện là anh em Ni -ki – ta , Gô – sa , Chi - ôm – ca và bà ngoại. - Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại khác nhau - Bà nhận xét Ni - ki – ta chỉ nghĩ đến riêng mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi – ôm – ca nhân hậu , chăm chỉ. -Nhờ bà quan sát hành động của mỗi cháu. - HS nghe - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi và trả lời - Biết quan tâm : Chạy đến nâng em bé dậy , phủi bụi , xin lỗi dỗ em nín ............... - Không biết quan tâm : Bỏ chạy hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc ........... - 10 HS tham gia thi kể - HS theo dõi - HS liên hệ bản thân - HS theo dõi - 2 HS đọc lại ghi nhớ , cả lớp theo dõi, - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Tài liệu đính kèm: