Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Chính tả: Nghe – viết

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

 - HS nghe - viết đúng chính xác, trình bày được đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học".

- HS phân biệt được và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV: Giấy to viết sẵn BT2

 H: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Chào cờ
Hoạt động tập thể
tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Nêu được nghĩa một số từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.
- Nêu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV: Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. 
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: - Kiểm tra bai cũ: 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
HĐ2: Đoc đúng 
- HS nêu cách chia đoạn 
- GV gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp 
 - lần 1: kết hợp sửa lỗi + phát âm. 
 - Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp 
GV kiểm tra việc đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
- Chia làm 3 đoạn: 
 Đ1: Bọn Nhện ..hung dữ.
 Đ2: Tôi cất tiếng . giã gạo
 Đ3: Tôi thét . Quang hẳn.
- 3 HS thực hiện đọc lần 1 
- 3 HS khác đọc lần 2.
- HS đọc theo cặp 
- 3 HS đọc
- Đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
HĐ3: Đọc hiểu 
+ HS đọc đoạn 1: 
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 Nêu ý 1
+ HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- 1em đọc toàn bài + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1 HS dọc 
- Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường,song sững giữ lối đi,trong khe đá lủng củng những nhện là nhện.
- Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ HS đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện như thế nào?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
+1HS đọc phần còn lạiđlớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: 
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
- Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
* ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
HĐ 4: Đọc diễn cảm
+ HS đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3: 
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc.
*HĐ5: Củng cố – dặn dò
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
(Lớp đọc thầm, nêu cách đọc toàn bài.)
- HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- HS đọc trong N2
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Chính tả: Nghe – viết
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu
 - HS nghe - viết đúng chính xác, trình bày được đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học".
- HS phân biệt được và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Giấy to viết sẵn BT2 
 H: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: - ổn định tổ chức
 - Kiểm tra bài cũ: 
HS viết bảng các từ: nở nang, chắc nịch, loà xoà, nóng nực, lộn xộn.
 -Giới thiệu bài mới
HĐ 2: HS viết từ khó và tìm hiểu nội dung
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Trường Sinh là một người như thế nào?
- GV đọc tiếng khó cho HS viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 1đ2 HS đọc lại tiếng khó
HĐ 3 : Viết chính tả
- GVđọc cho HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi SGK
- Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- HS viết vào nháp 
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét
- HS viết chính tả
- HS soát bài
HĐ 4: Thực hành
 Bài số 2: HS và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
- GV dán bài chép sẵn: 
- HS thi làm tiếp sức
- GV đi chấm bài đ chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- GV hướng dẫn HS sửa theo thứ tự.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- Các tổ cử đại diện thi điền trên bảng 
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau đ rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem
 Bài số 3: HS giải được câu đố
- HS đọc yêu cầu 
HĐ 5: Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x.
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
Toán
Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu
- HS nêu được quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- HS viết và đọc được các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ 1: - ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc các số: 54234, 36709,10 460.
HĐ 2: Giới thiệu số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là: 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số: 
- Quan sát bảng mẫu.
- GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ;... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- GV hướng dẫn HS đọc và viết số.
- Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
HĐ3: Thực hành 
 Bài số 1: HS đọc, viết được số 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm như thế nào?
- GV đánh giá chung.
 Bài số 2: HS viết được theo mẫu
- GV HD - HS nêu miệng
Bài số 3: HS đọc được số
- GV viết số 96 315
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
Bài số 4: HS viết được số
- GV đọc cho HS viết: 
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
Hoạt động 4: Củng cố –dặn dò
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? 
- Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát 
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đơn vị?
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn,...
- HS viết và đọc số 
- HS làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- HS nêu miệng tiếp sức.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ HS làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
 Đạo đức
 Trung thực trong học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - HS nêu được thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. 
 - HS đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
 - Nhận biết được đâu là các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. 
 - HS thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV: Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạỵ học 
HĐ 1: - ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc ghi nhớ 
HĐ2: HS kể được tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.
- GV nêu yêu cầu BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày.
- GV đánh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ như thế nào?
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận N4: 
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 
HĐ3: HS đồng tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung thực.
+ GV đưa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? 
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em?
- GV cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào?
- HS đọc yêu cầu và thảo luận N2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn.
- HS tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực
 - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập.
HĐ4: - HS biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
- HS chọn một trong ba yêu cầu của BT 2.
- Yêu cầu HS nhận xét cách thể hiện, cách xử lí
- GV đánh giá.
* KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
HĐ5: - HS nêu được thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. 
- HS kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?
*KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
HĐ 6: Củng cố - dặn dò: 
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
- HS thảo luận N2 
- HS tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập.
- HS thảo luận N2 
- HS đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
- Là thành thật không dối trá gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực kiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất.
 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Học sinh viết và đọc được số có tới sáu chữ số (cả các trường  ...  triệu.
- HS viết bảng con số 10 000 000
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- HS viết: 100 000 000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- HS nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn
- HS nêu - lớp nhận xét bổ sung.
*HĐ3: Luyện tập 
Bài số 1: HS đếm thêm 1 triệu từ 1 đến 10 triệu
- HS đọc - Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu
- HS nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu,... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100 triệu, 200 triệu,..., 900 triệu 
 Bài số 2: Viết được số thích hợp vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm vào SGK
HS nêu miệng
- GV nhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
Bài số 3: Viết các số
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- HS làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15 000
- Ba trăm năm muơi: 350
..
- Chín trăm triệu: 9 00 000 000
 Bài số 4: Viết theo mẫu
- HS đọc yêu cầucủa bài
*HĐ4: Củng cố - dặn dò
- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
- VN xem lại các bài tập.
- HS làm bài SGK
Nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
Tập làm văn
 Tả ngoại hình của nhân vật trong
 bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định được tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. HS biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Ghi sẵn các yêu cầu của BT1.
III. Các hoạt động dạy – học
*HĐ1: - ÔĐTC
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 
(Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
*HĐ2: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
- GV cho HS đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- GV yêu cầu HS ghi vắn tắt: đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nhân vật này?
- HS ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách như thế nào?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 Ghi nhớ: 
- HS nhắc lại
- 3 đ 4 HS
*HĐ3: Luyện tập 
Bài 1: Đọc và gạch chân chi tiết miêu tả hình dáng
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 HS lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gia đình 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
Bài 2: HS kể được 1 đoạn.
- GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- HS đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
*HĐ4: Củng cố - dặn dò: 
 - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn
Khoa học
 Các chất dinh dưỡng có trong thức 
ăn vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu: 
- HS sắp xếp được các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói được tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Hình SGK + phiếu học tập
HS: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: - ổn định tổ chức
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
 *HĐ2: HS sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	- Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
- HS thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- HS thảo luận N2
- HS tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- HS trình bày 
- GV đánh giá
* KL: 
- Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 *HĐ3: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- HS quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- HS thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn.
- HS tự nêu.
KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì...
 *HĐ4: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
- GV phát phiếu học tập
- HS làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- HS trình bày tiếp sức
- GV đánh giá
* KL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo đ Cây lúa
 Ngô đ Cây ngô
 Bánh quy đ Cây lúa mì
 Mì sợi đ Cây lúa mì
 Bún đ Cây lúa...
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
*HĐ5: Củng cố-dặn dò
- Em biết thêm điều gì mới sau bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
 trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh”
I. Mục tiêu
- HS thực hiện đúng kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh".
- HS tập đúng, đều đẹp, chơi trò chơi nhiệt tình, tự giác.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm: sân trường, VS nơi tập. 
Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
*HĐ1: Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
Đội hình tập hợp
 x x x x x x
 x x x x x x
- HS khởi động.
- Chơi trò "Tìm người chỉ huy"
*HĐ2: Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
22'
12'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ
 x x x x x x
 x x x x x x
1đ2
lần
1đ2L
- GV điều khiển.
- Cán sự đk - GV qsát sửa sai.
- Các tổ thi trình diễn.
GV quan sát đ đánh giá
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh"
- GV nêu trò chơi, cách chơi.
*HĐ3: Phần kết thúc
- HS thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
8'
5’
- HS chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua - GV quan sát.
Sinh hoạt tuần 2
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 2
I. Yêu cầu: 
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp: 
1/ Nhận xét chung: 
ưu điểm: 
- Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: giờ truy bài tự giác
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài. 
 - Tham gia các buổi lao động đầy đủ 
 - Vệ sinh lớp sạch sẽ.
 Nhược điểm: 
 - Một số HS về nhà chưa chịu làm bài tập về nhà. 
 - Lớp học trầm, một số em ý thức chưa tốt: chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập
- Một số HS kĩ năng viết còn chậm.
2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
 - Cần chú ý rèn chữ viết.
	 - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	 - Tiếp tục trang trí lớp học.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tiết 4: âm nhạc
 bài 2: Em yêu hoà bình
I. Yêu cầu: 
- H hát đúng và thuộc bài: "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
GV: Đĩa bài hát. 
III. Hoạt động lên lớp.
*HĐ1: Phần mở đầu.
a) Ôn bài cũ.
- Cho H nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
- H đọc tên 7 nốt nhạc
Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi
b) Giới thiệu bài mới.
*HĐ2: Phần hoạt động.
- Cho HS giở SGK
- GV hát cho HS nghe.
- Dạy hát từng câu.
- GV nghe sửa cho HS
- 1 đ 2 HS đọc lời ca rõ ràng.
- HS nghe GV hát
- HS hát theo GV
- HS thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN
*HĐ3: Phần kết thúc: 
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát.
Tiết 2: Mĩ thuật 
Bài 2: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá
I. Mục tiêu.
- H nêu được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ của lá, hoa.
- H nêu cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- H yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
	GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa lá.
- Các bước thực hiện.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: -ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra bài cũ.
 -Giới thiệu bài mới 
*HĐ2: Quan sát, nhận xét 
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- Tên của bông hoa, chiếc lá.
- Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa.
- Màu sắc của mỗi loại hoa.
- Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa.
*HĐ3: HS vẽ được hoa, lá.
- Muốn vẽ được bông hoa hay lá ta phải thực hiện ntn?
- GV cho HS quan sát qui trình.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- Hồng, cúc, huệ, lan...
- Đỏ, vàng, trắng, tím
- HS nêu đ lớp nx - bổ sung.
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá.
+ Ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa, lá.
+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+ Vẽ chi tiết cho rõ Đ2 của hoa, lá.
+ Tô màu theo mẫu hoặc ý thích. 
*HĐ4: Thực hành 
- GV cho HS thực hành.
*HĐ5: Đánh giá, nhận xét: 
- Tổ chức HS nx, theo tiêu chí: Bố cục, màu,
- GV nx, đánh giá chung.
- HS nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng.
- HS vẽ vào vở.
- HS trưng bày sản phẩm.
-Lớp nx.
*HĐ6: Củng cố-Dặn dò: 
 VN quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_ban_dep_2_cot.doc