Tập đọc: TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK /115. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 12 Thứ hai ngày Tập đọc: TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK /115. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Nhận xét chung. C/. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài - Bài này chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đánh dấu 4 đoạn. : + Đoạn 1 : Từ đầu ăn học. + Đoạn 2 : tiếp đó đến nản chí. + Đoạn 3 : tiếp Trưng nhị. + Đoạn 4 : còn lại. * Đọc nối tiếp lần 1 - GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó: Bạch Thái Bưởi, quẩy gánh, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc diễn cảm toàn bài lần 1 giọng chậm rãi ở đoạn 1 + 2. Câu kết bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng những từ nói về tài trí & nghị lực của Bạch Thái Bưởi. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV theo dõi + nhận xét. b) Tìm hiểu bài: *.Đoạn 1 : - Gọi HS đọc bài. - Nêu hoàn cảnh của gia đình ông Bạch Thái Bưởi * Đoạn 2 : - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu thảo luận câu hỏi : + Trứơc khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ? * Đoạn 3 : - Gọi HS đọc bài. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? * Đoạn 4 : - Gọi HS đọc đoạn cuối. Hỏi :+ Em hiểu thế nào là “ Một bậc anh hùng kinh tế”? + Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công / GV chốt lại: Bạch Thái Bưởi thành công là nhờ ý chí vương lên, thất bại không nản, (SGV /244). c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV treo đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này / - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng * Đọc diễn cảm đoạn văn : - Đọc diễn cảm theo nhóm * Thi đua đọc diễn cảm - GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm. - GV theo dõi + nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm ý chính . Qua bài đọc tác giả muốn giới thiệu với chúng ta điều gì? D/ . Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện này đã giúp cho em biết điều gì? - Về nhà kể chuyện ông Bach Thái Bưởi cho cả nhà cùng nghe. - Chuẩn bị: Vẽ trứng SGK /120. - Nhận xét , tuyên dương. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Và trả lời câu hỏi. - HS nghe. - 1 HS đọc bài. - HS nêu : 4 đoạn. - HS ngắt vào SGK. - 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn. - 3 HS luyện phát âm - 4 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận các câu hỏi. - Đại diện nhóm nêu. + Làm thư kí, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ + 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm & trả lời. - Vào lúc những con tàu của người Hoa miền Bắc. - HS lần lượt nêu, bạn bổ sung. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS lắng nghe. - Cả lớp cùng quan sát. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu - HS nêu. - 4 HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét. - HS đọc thầm cả bài & tìm ý chính cho bài. - HS nêu + nhận xét. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe và trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện ************************************************** Thứ ba ngày CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : Tiết 12 NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn: Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV đọc cho HS viết các từ : con lươn, lườn trước, ống bương, bươn chải - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết. - Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV đọc cho HS viết : Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng - GV nhận xét chữ viết của HS. * Viết chính tả: - Hướng dẫn HS trình bày bài viết. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết. * Soát lỗi và chấm bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu 10 vở chấm, nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: Trò chơi tiếp sức. a/- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi, - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. 4. Củng cố - 5. Dặn dò: - Muốn viết chính tả đúng ta phải chú ý điều gì ? - Nhận xét chữ viết của HS . - Về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài : chính tả nghe viết : người tìm đường lên các vì sao. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào bảng con. - Nhận xét bạn viết ở bảng lớp. - HS lắng nghe. - HS lấy vở ra viết bài. - HS đổi chéo vở dò bài cho nhau. - 10 HS đưa vở lên chấm. -1 HS đọc thành tiếng. - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện. ************************************************** Thứ ba ngày Luyện từ và câu: Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ MỤC TIÊU. Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết BT3, giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt câu có từ dùng tính từ và gạch chân dưới tính từ. - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét chung. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Thu chấm một số phiếu học tập. * GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : + Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu, nhận xét và bổ sung. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? + Có tình cảm rất chân thành, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? * GV có thể cho HS đặt câu với các từ : kiên cố, kiên trì, chí tình, chí nghĩa. * GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - GV nêu yêu cầu của BT; nhắc HS chú ý: cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Gọi HS đọc kết quả bài làm. * GV chốt lại lời giải đúng. * Bài 4: - HS đọc nội dung BT 4. - Yêu cầu HS thảo luận về lời khuyên trong mỗi câu tục ngữ. - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ. - Gọi HS phát biểu về lời khuyên trong mỗi câu. * GV chốt: C/ Củng cố dặn dò. - Tìm các từ nói về ý chí nghị lực của con người? - Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, chuẩn bị bài : Tính từ ( tiếp theo ) - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào phiếu học tập, 2 em làm vào phiếu khổ lớn. - Dán kết quả và trình bày, bạn nhận xét. - HS nghe. - HS thảo luận theo cặp đơi - HS trả lời - HS nêu : kiên trì. - HS nêu : kiên cố. - HS nêu : chí tình, chí nghĩa. - HS thi đua đặt câu. - HS nghe. - HS đọc. - HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài vào phiếu khổ lớn - Dán phiếu và trình bày. - Nhận xét, bổ sung bài. - HS lần lượt đọc. - 1 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm 2 về ý nghĩa của các câu tục ngữ và n ... - 2 HS nêu. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện ************************************************** Thứ năm ngày Tập làm văn: Tiết 23 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn kết bài Oâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Có những cách mở bài nào? - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. - Gọi HS phát biểu. Hỏi: + Bạn nào có ý kiến khác? - Nhận xét chốt lại lời giải đúng : Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. - Gọi HS phát biểu. - Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. + Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt. D. Củng cố – dặn dò: - Có những cách kết bài nào? - Nhật xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 4 HS thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. - Có 2 cách mở bài: + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - HS nêu. - HS nêu nếu có ý kiến khác. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. - HS trả lời +Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. - 1 HS đọc thành tiếng, HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS các nhóm lần lượt phát biểu. - Lắng nghe. - Trả lời theo ý hiểu. - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. - HS trả lời - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. - 5 HS đọc kết bài của mình. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. Thứ sáu ngày Luyện từ và câu: Tiết 24 TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ) I/ MỤC TIÊU. - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bút lông và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BTIII.1, 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - HS tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm Ý chí – nghị lực. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT3. - GV nhận xét phần bài cũ. C Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu phần nhận xét. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu ý kiến. * GV chốt lại lời giải đúng. - Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy. - GV kết luận : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy được thể hiện bằng 2 cách tạo ra các từ ghép : trắng tinh hoặc từ láy : trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra câu trả lời. - HS nêu kết quả. * GV chốt lại lời giải đúng: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất : + Tạo ra từ láy hoặc từ ghép với tính từ đã cho. + Thêm các từ rất, qua,ù lắm vào sau hoặc trước tính từ. + Tạo ra phép so sánh. 3. Phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các cách thể hiện. 4. Luyện tập. * Bài 1: - HS đọc nội dung BT 1. - Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả. * GV chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu và một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài. GV chốt lại lời giải đúng : + Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót..; rất đỏ, đỏ lắm ; đỏ hơn, đỏ như son + Cao : cao cao, cao vút, ; rất cao, cao quá; cao nhất, cao như núi + Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng ; vui quá, rất vui ; vui hơn, vui như tết * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS cả lớp đặt câu vào vở. - Gọi HS đọc các câu mà mình đặt được. - GV chấm 5 vở. C/ Củng cố dặn dò. - Gọi HS nêu lại ghi nhớ của bài. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Tìm các từ ngữ tìm được ở BT III.2 viết vào vở. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : ý chí – nghị lực - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS tìm. - 1 HS đọc. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận tìm ra câu trả lời - HS lần lượt phát biểu, HS khác nhận xét. - HS nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận theo cặp - HS nêu. - HS nghe. - 3 HS nhắc. - HS lần lượt nêu . - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào phiếu khổ to. - Dán phiếu lên bảng và trình bày, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc. - Các nhóm nhận đồ dùng và thảo luận ghi kết quả vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung thêm. - HS nghe. - 1 HS đọc lại các từ đúng. - 1 HS nêu. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt đọc. - 5 HS đưa vở lên chấm, HS còn lại đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. *********************************************** Thứ sáu ngày Tập làm văn : Tiết 24 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Oån định : B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện. - Treo bảng phụ viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. C . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS . -Yêu cầu HS đọc đề trong SGK/124. Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 3 đề để làm bài. + Mở bài cần theo cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. + Làm xong đọc lại bài. - Em chọn kể câu chuyện nào ? 3. Học sinh làm bài: - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài. D . Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 2 HS nhắc lại - Đọc thầm lại. - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài - 5 HS trả lời. - HS làm bài, nộp bài. - HS lắêng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: