Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Đinh Hữu Thìn

VĂN HAY CHỮ TỐT

I-MỤC TIÊU

1.Đọc : - Đọc đúng: oan uổng, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giong kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.

2/ Hiểu: - Từ ngữ: khẩn khoản, luyện đường, ân hận

- Ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, chở thành người nổi danh văn hay chữ tố.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc.

-Một số vở sạch chữ đẹp của HS năm trước hoặc HS đang học trong lớp, trong trường.

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
Tuần 13
Môn : Tập đọc
Tiết:25	 Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu
1.Đọc: - Đọc đúng: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt
-. Biết đọc bài với giọng trang trong, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2. Hiểu : - Từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn, tâm niệm, tôn thờ
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ 
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
họat động của thầy
họat động của trò
A – Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn 1 bài Vẽ trứng và TLCH- 2SGK 
- Đọc đoạn 2 bài Vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài
- GV nhận xét, đánh giá
B – Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 - 1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi tìm cách ngắt đoạn
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài ( 3 lượt h/s đọc). GV sửa lối phát âm, ngắt giọng cho từng h/s
- Gọi đọc chú giải 
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài:
-HS đọc đoạn 1
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? 
+ Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để bay được?
+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?
- YC HS đọc đoạn2,3
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, ông đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
- YC đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
- Gv giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- YC 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- YC HS luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm.
C/ Củng cố, dặn dò
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
- GV nhận xét tiết học
- 2HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
- HS nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki, trong SGK
H/S ghi vở
- H/s đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+ Đoạn 1: Từ nhỏ.....vẫn bay được
+ Đoạn 2: Để tìm điều....tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: đúng là... đến các vì sao
+ Đoạn 4: Còn lại.
- 1 h/s đọc
- lắng nghe
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- Dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim....
- Hình ảnh quả bóng không có cách vẫn bay được.
- 1HS đọc
- Đọc không biết bao nhiêu là sách, hì hục làm thí nghiệm...
- Ông sống rất kham khổ, chỉ ăn bánh mì suông....
-Vì ông có ước mơ đẹp: chinhphục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- Lắng nghe
- Ước mơ củ Xi-ôn-cốp-xki; Người chinh phục các vì sao;....
- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước lên các ví sao.
- 4 Hs đọc.
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- Hs luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 hs thi đọc toàn bài.
-HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008
Môn: Tập đọc
Tiết:26 	Văn hay chữ tốt
I-Mục tiêu
1.Đọc : - Đọc đúng: oan uổng, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giong kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. 
2/ Hiểu: - Từ ngữ: khẩn khoản, luyện đường, ân hận
- ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, chở thành người nổi danh văn hay chữ tố.
II - Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ bài đọc.
-Một số vở sạch chữ đẹp của HS năm trước hoặc HS đang học trong lớp, trong trường.
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Họat động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra hai HS tiếp nối nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá
Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
- Gv treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giớ thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết chữ trong đêm.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi tìm cách ngắt đoạn
- Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài ( 3 lượt h/s đọc). GV sửa lối phát âm, ngắt giọng cho từng h/s
- Gọi đọc chú giải 
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? 
+Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? 
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi :
+Việc gì xẩy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Theo em,khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
- HS đọc đoạn cuối, trả lời câu hỏi: 
+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? 
+ Qua việc luyện chữ, em thấy Cao Bá Quát là người ntn?
+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi tiếng là người văn hay chữ tốt?
- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.
- GV kết luận câu trả lời đúng
- Câu chuyện nói lên điều gì?
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS tiếp nối nhâu đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-YC HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc, GV nhận xét và cho điểm.
- Thi đọc cả bài.
C/ Củng cố, dặn dò 
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì ? 
( kiên trì rèn luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp. / kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công, )
- GV nhận xét tiết học.
- Hai HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
- HS nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK - HS xem tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- lắng nghe và ghi vở.
-
 Hs đọc tiếp nối theo trình tự:
+Đoạn 1 : Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
+Đoạn3: Phần còn lại.
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- Hs lắng nghe.
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
- viết cho lá đơn kêu oan...
-Cao Bá Quát vui vẻ nói : tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- 1 h/s trả lời
- ân hận và dằn vặt mình, nghĩ ra rằng dù văn có hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng ích gì.
- 2 h/s nối nhau trả lời
-Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc.
-.....nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.
- Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
-3 Hs tiếp nối nhau đọc.
-HS luyện đọc nhóm 3.
-3 nhóm HS thi đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Kiên trì rèn luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp. / kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công, 
Thủ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008
Môn: Chính tả
Tiết: 13	Người tìm đường lên các vì sao
I – Mục đích, yêu cầu
1. Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n
II - Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2 a hoặc BT2b.
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để học sinh làm BT 3a hoặc 3b
III – Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A – Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng viết: châu báu,trân trọng, con lươn,lương tháng. 
- GVnhận xét- đánh giá , cho điểm 
B – Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, YC cần đạt của tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi Hs đọc đoạn văn.
- Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki?
b/ Hướng dẫn viết từ khó:
-Yc HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Cho HS luyện viết.
c/ Nghe- viết chính tả:
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
d/ Soát lỗi- chấm bài.
3. Hướng dẫn làm BT Chính tả
- Bài 2: 
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 Hs.YC HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xet, kết luận lời giải đúng.
- Sau đây là một số tính từ HS có thể làm: 
+Có hai tiếng đều bắt đầu từ l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấp láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.
+ Có hai tiếng đều bắt đầu bằng : Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, nô nức, náo nức.
Bài 3 - Gọi HS đọc Yc và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi từng cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét và kết luận từ đúng.
3 a) – Nản chí (nản lòng),lí tưởng, lạc lối( lạc hướng)
3b) – Kim khâu,tiết kiệm, tim
C/ Củng cố, dặn dò
- YC HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc các tiếng có âm i/iê)
- GV nhận xét tiết học.
- GV mời 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ.
- Lắng nghe.
- 1Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn viết về nhà bác học Xi-ôn- cóp-xki.
-.....là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại...
- H/s nối nhau tìm từ: Xi-ôn-cốp-xki; nhảy, rủi ro, non nớt.
- H/s luyện viết vào bảng con
- Viết bài theo lời đọc của giáo viên
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ ghi vào phiếu.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
- Kết quả: Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân để có được bất kì một phát minh nào ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.
- 1 HS đọc thà ... C viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung Có chí thì nên.
- YC HS tự làm bài sau đó trình bày đoạn văn.
- GV cho điểm những bài hay.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn
- 3 Hs lên bảng viết.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và ghi vở
- 1HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Đọc thầm các từ vừa tìm được.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hs tự làm bài tập vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Viết về 1 người có ý chí, nghị lực đã vượt qua thử thách và thành công.
- HS đọc.
- Làm bài vào vở,
- 5 đến 7 Hs đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2008
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 26	Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu chấm hỏi.
- Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.
- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
II - Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to kẻ sẵn cột ở BT1 và bút dạ.
- Bảng phụ ghi sẵn đáp án phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí ,nghị lực nên đã đạt được thành công.
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở BT 1.
- GV nhận xét câu, đoạn văn của từng học sinh và cho điểm.
B – Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Nhận xét
 Bài 1:- YC HS mở SGK trang 125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu, Gv ghi nhanh các câu hỏi lên bảng.
Bài 2,3:
- Hỏi: Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Treo bảng phụ phân tích cho HS hiểu.
- 3 HS đọc đoạn văn 
-3 HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi vở.
-Mở SGK đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
- Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-côp-xki tự hỏi mình.
- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.
 - Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao? Như thế nào?
-Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
-Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay chính mình.
3. Ghi nhớ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
-Gọi HS đọc câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu HS đặt.
4. HD làm bài tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc YC và mẫu.
-Chia nhóm 4 HS, tự làm bài.
-Chữa bài, nhận xét, lết luận lời giải đúng.
 Bài 2:- Gọi HS đọc YC và mẫu.
-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hiện hỏi đáp mẫu.
HS 1:- Về nhà, bà cụ làm gì?
HS 1: - Bà cụ kể lại chuyện gì?
HS 1:- Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- Yc HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3: - Gọi HS đọc YC và mẫu.
-YC HS tự đặt câu
- Gọi HS chữa bài, nhận xet và cho điểm.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết của câu hỏi.
- Dặn về nhà học bài và viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng dấu hỏi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.
- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng giáo viên.
- HS 1:- Về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- HS 2: Bà cụ kể lại chuyệnbị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- HS2 :Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nênbà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
-2 HS cùng bàn thực hành trao đổi,
-3 đến 5 cặp HS trình bày.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Từng Hs nói câu của mình.
- 1 Hs trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ tu. ngày 3 tháng 12 năm 2008
Môn: Tập làm văn
Tiết: 25	Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo ( thầy giáo) về kết quả bài văn kể chuyện của lớp ( tiết TLV, tuần 12) để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
- Có tinh thần học hỏinhững câu văn , đoạn văn hay của bạn.
II - Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò
1 . Nhận xét chung bài làm của HS 
-HS đọc lại đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Nhận xét chung.
+ Ưu điểm 
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không ?( với các đề kể lại theo đề 1 nhân vật trong chuyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật- xưng “Tôi”, phần sau quên kể lại theo lời người dẫn chuyện).
+ Diễn đạt câu, ý?
+Sự việc, cốt chuyện, liên kết giữa các phần?
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật ?
+ Chính tả, hình thức trình bày bài văn?
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay 
 -Khuyết điểm : GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng..
- Viết lên bảng các lỗi phổ biến :về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả
-Trả bài cho HS.
2 . Hướng dẫn HS chữa bài.
-YC HS tự chữa lỗi bài của mình bằng cách trao đổi bài với bạn.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu.
3 . Học tập những đoạn văn, bài văn hay .
GV gọi một số Hs có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe.Sau mỗi HS đọc, Gv hỏi để tìm râcchs dùng từ, lối diễn đạt, ý hay...
4 . HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình
- HS tự chon đoạn văn cần viết lại. VD : 
+ Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả.
+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối, viết lại cho trong sáng.
+ Đoạn dùng không nhất quán đại từ nhân xưng, viết lại cho nhất quán.
+ Đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp
- GV đọc so sánh hai đoạn văn của một vài HS : Đoạn viết cũ với đoạn mới viết lại giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn.
5 . Củng cố ,dăn dò:
- Tự viết lại bài văn của mình cho hoàn thiện hơn.
- Chuẩn bị nội dung để KC theo 1 trong 4 đề tài ở BT 2
- Một HS đọc lại đề bài, 
- 2 h/s trả lời
- Lắng nghe sự nhận xét của giáo viên.
- Lắng nghe để học tập
- Đọc lại các câu văn viết sai
- Nhận bài và đọc lời phê của giáo viên
- Hs thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kỹ lời phê của cô giáo( thầy giáo ), tự sửa lỗi .
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi .
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
 - 3 đến 5 HS đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn hoặc bài văn được cô giáo( thầy giáo)giới thiệu. Ví dụ: Hay về chủ đề, bố cục, dùng từ, đặt câu, về ý hay liên kết 
- Tự viết lại đoạn văn.
- 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ sau ngày 4 . tháng 12 năm 2008
Môn: Tập làm văn
Tiết: 26	Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu
1. Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số những đặc điểm của văn kể chuyện
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kêt thúc câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu của tiết trước.
B. Dạy- học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
- Từ đầu năm học tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học.
2- Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
-Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có 2 đề là văn kể chuyện. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến,ý nghĩa... của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
Bài 2, 3:
-Gọi HS đọc YC
-Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn.
- Mỗi em kể chuyện song sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. Các em có thể tự trả lời các câu hỏi, nêu câu hỏi cho các bạn trả lời hoặc ngược lại – trả lời những câu hỏi mà thầy (cô) và các bạn đặt ra.
-GV treo bảng phụ.
Văn kể chuyện :
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu co đuôi liên quan đến một hay một số nhân vật
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
Nhân vật:
-Là người hay các con vật đồ vật, cây cối được nhân hoá
-Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. 
Cốt truyện
-Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu – diễn biến – kết thúc.
-Có hai kiểu mở bài (Trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
C. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
- Cá nhân các học sinh báo cáo
- HS lắng nghe và ghi vở.
- Một HS đọc YC của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 2HS cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan đến một tấm gương rèn luyện thân thể và một câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người học tập và làm theo tấm gương đó.
-Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài YC viết thư thăm bạn.
- Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài YC tả lại chiếc áo hoăc chiếc váy.
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể 
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của BT 3
- HS quan sát và đọc.
- HS thi kể chuyện trước lớp.( 3 đến 5 HS)
- Hỏi và trả lời về nội dung của truyện.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_13_dinh_huu_thin.doc