Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bình

pdf 18 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14 
 Thứ.... ngày ..... tháng .....năm .... 
 Tập đọc :chú đất nung 
 I. Mục đích ฀ Yêu cầu 
 1- Đọc l u loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan 
 thai , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân biệt lời kể với lời các 
 nhân vật. 
 2. Hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện. 
 - Hiểu đ ợc ND phần đầu của truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành 
 ng ời khoẻ mạnh, làm đ ợc nhiều việc có ích , đã dám nung mình trong lửa. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . 
 III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ GV TG HĐHS 
 A. KTBC (3 phút) 5’ - 2 HS đọc bài : Văn hay chữ tốt 
Hỏi: - Trả lời câu hỏi trong SGK 
B . Dạy bài mới : (30 phút) 30’ 
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học 1’ - HS quan sát tranh SGK 
( (1phút): 
2. HD luyện đọc (10 phút). 10’ 
 GV chia đoạn: 
Đoạn 1: 4 dòng đầu 
Đoạn 2: 6 dòng tiếp 
Đoạn3 : Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
+HS đọc lần 1: GV sửa lỗi phát âm, đọc ( 2-3 l ợt) 
đúng ở các câu hỏi, câu cảm ngắt nghỉ 
...cho HS. 
 Phát âm : nắp tráp, nóng rát.... 
+ GV kết hợp h ớng dẫn HS quan sát 
 1 tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi 
của cu chắt, hiểu nghĩa các từ: đống 
rấm, hòn rấm và các từ chú thích. - HS luyện đọc theo cặp. 
 - 1 HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
3. Tìm hiểu bài(10 phút) 
 GV tổ chức cho HS đọc , chủ yếu là 
đọc thầm đọc l ớt , trao đổi thảo luận 
dựa theo các câu hỏi ở SGK. * HS đọc đoạn1. 
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? + ...một chàng kị sĩ c ỡi ngựa rất bảnh, 
 một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 
- Chúng khác nhau nh thế nào? một chú bé bằng đất. 
 + Chàng kị sĩ , nàng công chúa là món -Trao đổi theo cặp , trả lời câu hỏi : 
 + Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy 
quà đ ợc tặng...chúng đ ợc nặn từ bột , 
màu sắc sặc sỡ trông rất đẹp. từ đất sét . Chú chỉ là hòn đát mộc mạc có 
- ý 1 nói lên điều gì? “Giới thiệu đồ chơi hình ng ời. 
của cu Chắt” - HS phát biểu ý kiến. 
- Chú bé đất đi đâu, và gặp chuyện gì? 
 * HS đọc đoạn2. 
 + ....đất từ ng ời cu Đất giây bẩn hết quần 
 áo của hai ng ời bột . Chàng Kị Sĩ phàn 
- ý đoạn 2 nói lên điều gì? nàn bị bẩn hết quần áo đẹp . Cu Chắt bỏ 
 riêng hai ng ời bột và trong lọ thuỷ tinh. 
 + Chú bé Đất và hai ng ời bột làm quen 
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành với nhau. 
đất nung? - HS phát biểu ý kiến. 
 * HS đọc đoạn3. 
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng -Trao đổi theo cặp , trả lời câu hỏi : 
cho điều gì? + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. 
- ý đoạn 3 nói lên điều gì? + Vì chú muốn đ ợc xông pha làm nhiều 
- Hãy nêu ý nghĩa của bài. việc có ích. 
 + ....Phải rèn luyện trong thử thách , con 
4. HD đọc diễn cảm.( 9 phút) 9’ ng ời mới trở thành cứng rắn, hữu ích . 
- HD HS đọc đơn giản để HS có giọng +... Chú bé Đất trở thành Đất Nung. 
đọc phù hợp với tình cảm thái độ của - HS phát biểu. 
nhân vật 
 2 - HD cả lớp luyện đọc diễn cảm theo * 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai. 
đoạn cuối bài. - HS phát hiện giọng đọc: ( cách nhấn 
+ GV đọc mẫu 3’ giọng, cách ngắt nghỉ...) 
C. Củng cố dặn dò: (2-3 phút) 
- Nhận xét tiết học. + HS luyện đọc DC theo nhóm 
 + Thi đọc D/cảm theo phân vai. 
 + Bình chọn nhóm( bạn ) đọc hay nhất 
 - HS nêu ý nghĩa của bài 
 Thứ.... ngày ..... tháng .....năm .... 
 chính tả : chiếc áo búp bê 
 I. Mục đích ฀ Yêu cầu 
 HS nghe cô giáo đọc, viết lại đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn. 
 Làm đúng các bài tập luyện tập phân biệt các tiếng có âm dễ lẫn s/x. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Vở BT TV 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a 
 III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ GV TG HĐHS 
 A. KTBC (3 phút) 5’ - 1 HS tự tìm và đọc 5 – 6 tiếng có phụ 
 âm đầu l / n . 2 HS lên bảng viết. 
 30’ Cả lớp viết ra bảng con. 
B . Dạy bài mới : (30 phút) 1’ 
1.Giới thiệu bài (1 phút): 
2. HD HS nghe viết chính tả 
 (17 phút). 17’ 
- GV đọc lại đoạn cần viết . - Cả lớp theo dõi SGK. 
- ND đoạn văn là gì? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. 
 - HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý 
 những từ dễ viết sai. 
- Yêu cầu HS luyện viết : phong phanh, xa - HS viết bảng con. 
tanh, loe ra, hạt c ờm, đính dọc. - 2 HS lên bảng viết. 
 3 VD : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt 
 c ờm , đính dọc..... 
- GV đọc chậm lại từng câu, từng cụm từ + HS viết chính tả. 
cho HS viết C/tả . 
 - GV đọc chậm lại toàn bài + HS soát lỗi. 
 - Chấm 7-10 bài + HS đổi chéo vở để kiểm tra 
3. HD làm BT chính tả( 12 phút) 
Bài 2a - HS đọc YC của bài. 
 - Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ , làm bài cá 
 nhân vào VBT. 
 - 2 HS trình bày KQ, giải thích cách làm. 
- HD HS nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 
+ Thứ tự các từ cần điền : xinh ฀ xóm ฀ xít 
฀ xanh ฀ sao ฀ súng ฀ sờ ฀ xinh ฀ sợ 
* Bài3( a ) . 
 - HS đọc YC của bài 
 - HS thảo luận nhóm đôi . 
- HD HS nhận xét , KL nhóm thắng cuộc . - Sau một thời gian quy định, đại diện 
 * Đáp án : nhóm trình bày KQ 
+ siêng năng , sung s ớng , sảng khoái , 
sáng ngời , sáng suốt , sành sỏi , sát sao . 
+ xanh , xa , xấu , xanh non , xa vời , xấu 
xí, xum xuê . 3’ 
C. Củng cố dặn dò: (2-3 phút) 
- Nhận xét tiết học - HS chữa bài vào VBT 
 Thứ.... ngày ..... tháng .....năm .... 
 Luyện từ và câu : luyện tập về câu hỏi 
 I. Mục đích ฀ Yêu cầu 
 - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu vớt các từ nghi vấn ấy. 
 - B ớc đầu nhận biết một dạng câăuiềtt nghi vấn nh ng không dùng để hỏi. 
 4 II. Đồ dùng dạy học 
 - Vở BT TV 
 - Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ GV TG HĐHS 
 A. KTBC (3 phút) 5’ 
- Câu hỏi dùng để làm gì ? - 3 HS trả lời. 
- Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu 
nào? 
- Lấy một VD về một câu hỏi em dùng 
để tự hỏi mình. 
B . Dạy bài mới : (30 phút) 30’ 
1.Giới thiệu bài 
 Nêu MĐYC cần đạt 
2. HD HS luyện tập 
* Bài 1 . - HS đọc YC của bài 
 - Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ , làm bài cá 
 nhân vào VBT ( tự đặt câu cho các bộ 
 phận in đậm). 
 - 2 HS trình bày KQ, giải thích cách 
- HD HS nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
bằng cách đ a câu trả lời đã viết sẵn , 
phân tích lời giải hoặc sử dụng bài làm 
đúng của HS . 
a)Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? 
b) Tr ớc giờ học , các em th ờng làm gì c) Bến cảng nh thế nào? 
? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? 
* Bài2. 
 - HS đọc YC của bài 
 - HS thảo luận nhóm 4 , mỗi nhóm viết 
 nhanh câu hỏi ứmg với 7 từ đã cho. 
 - Sau một thời gian quy định, đại diện 
- HD HS nhận xét , chấm điểm bài làm nhóm trình bày KQ 
của các nhóm, KL nhóm làm tốt nhất. 
* Bài 3. - HS chữa bài vào VBT. 
- GV mời 3 hs lên bảng làm trên bảng - HS đọc yêu cầu của bài, tìm từ nghi 
 5 phụ, gạch chân d ới mỗi từ nghi vấn. vấn trong mỗi câu hỏi. 
- Y/C hs nhận xét chốt lại lời giải đúng - a, Có phải..........không? 
 - b, ...................phải không? 
* Bài 4. - c, ....................à? 
 + HS đọc yêu cầu của bài. 
 Mỗi em tự đặt một câu hỏi với từ tìm 
 đ ợc ở bài tập 3. 
- GV nhận xét, y/c hs làm vào vở bài tập - Hs đọc nối tiếp nhau những câu mình 
.- VD : Có phải hồi nhỏ chú Cao Bá đặt. 
Quát rất xấu xí không? 
 - Ngày mai lớp mình nghỉ học, phải 
* Bài 5. không? 
 - Bạn thích chơi bóng đá đó à? 
- GV nêu lại yêu cầu và nhấn mạnh : Để * HS đọc yêu cầu của bài. 
làm đ ợc bài này các em cần nắm chắc 
 - 1 Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 
thế nào là câu hỏi? 
 câu hỏi ở bài học trang 31(SGK) 
 - HS đọc thầm lại 5 câu sau đó làm việc 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời 
 cá nhân. 
giải đúng. - HS phát biểu ý kiến. 
Câu a,d là câu hỏi. 
Câu b,c,e không phải là câu hỏi 
( Câu b: Nêu ý kiến của ng ời nói 
Câu c,e: nêu đề nghị) 
C. Củng cố dặn dò: (2-3 phút) 3’ - 
- Nhận xét tiết học 
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................. 
 Thứ.... ngày ..... tháng .....năm .... 
 Kể chuyện : Búp bê của ai 
 I. Mục đích ฀ Yêu cầu 
 1. Rèn kĩ năng nói: 
 6 - Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai, nhớ đ ợc câu chuyện, nói đúng lời 
 thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện, kể lại đ ợc câu chuyện bằng lời của 
 búp bê. 
 - Hiểu truyện . Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả 
 thiết . 
 2. Rèn kỹ năng nghe: 
 - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. 
 - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đ ợc lời bạn. 
 II. Đồ dùng dạy học . 
 - Tranh minh hoạ trong SGK. 
 - 6 cbăng giấy ghi lời thuyết minh cho 6 tranh. 
 III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ GV TG HĐHS 
A. KTBC (3 phút) 5’ - 1 HS kể lại chuyện em đã chứng 
 kiến hoặc đã tham gia thể hiện 
 tính kiên trì v ợt khó. 
B . Dạy bài mới : (30 phút) 30’ - HS khác nhận xét. 
1.Giới thiệu câu chuyện: (1 phút): 1’ 
2. GV kể chuyện( 6฀) 6’ 
- Lần 1: GV chỉ tranh giới thiệu “ lật đật”, hs 
nghe. 
- Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. - Búp bê nhựa, mình tròn, đặt nằm 
 -> bật dậy. 
3. H ớng dẫn hs thực hiện y/c (23฀) 23’ 
Bài1. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - Hs nghe và quan sát tranh SGK. 
- GV nhắc Hs tìm ý cho mỗi tranh 1 lời 
thuyết minh gọn bằng 1 câu. - Hs đọc yêu cầu bài 1. 
- GV treo tranh phóng to lên bảng. 
 - Hs xem 6 tranh minh hoạ, trao 
 đổi theo cặp, viết ra nháp, 6 em 
 viết vào băng giấy( hoặc bảng 
 con) 
 - 6 Hs gắn 6 lời thuyết minh ở 
VD: Tranh1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ 
cùng các đồ chơi khác. d ới. 
 - Cả lớp phát biểu ý kiến 
Tranh 2. Mùa đông không có váy áo, búp bê 
bị lạnh cóng, tủi thân khóc. - 1 Hs đọc 6 lời thuyết minh 
 ( Dựa vào đó học sinh kể chuyện.) 
 7 Tranh3. Đêm tối búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. 
Bài2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp Tranh 4. Một cô bé tốt bụng nhìn 
bê: thấy búp bê nằm trong đống lá 
- Nhắc Hs phải nhập vai mình là búp bê, phải khô. 
x ng: Tôi, mình, hoặc em. Tranh 5. Cô bé may áo, váy mới 
 cho búp bê. 
 Tranh6. Búp bê sống hạnh phúc 
 trong tình th ơng yêu của cô chủ 
Bài 3. Kể phần kết của câu chuyện với tình mới. 
huống mới. 
 - Hs đọc yêu cầu của bài 
 C. Củng cố dặn dò( 2-3 phút) 
 3’ 
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Một hs kể mẫu đoạn đầu. 
- Nhận xét biểu d ơng một số em - Hs kể theo cặp. 
- Dặn về kể cho ng ời thân nghe. Hs thi kể chuyện tr ớc lớp. 
- Xem tr ớc tranh minh hoạ của bàsau. - Nhận xét bình chọn bạn kể 
 chuyện hay nhất 
 + Hs đọc yêu cầu của bài, suy 
 nghĩ t ởng t ợng những khả năng 
 có thể xảy ra. 
 - Hs thi kể phần kết câu chuyện. 
 - Hs phát biểu: VD 
 Phải yêu quý, giữ gìn đồ chơi. 
 Thứ.... ngày ..... tháng .....năm .... 
 Tập đọc : chú đất nung 
 I. Mục đích ฀ Yêu cầu 
 8 1- Đọc l u loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù 
hợp với diễn biến của câu cchuyện. Đọc phân biệt lời ng ời KC với lời nhân các vật 
 2. Hiểu nghĩa của các từ trong bài 
 - Hiểu đ ợc ý nghĩa của truyện: Muốn làm một ng ời có ích , phải biết rèn 
luyện , không sợ gian khổ, khó khăn . Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa 
đã trở thành ng ời hữu ích, chịu đ ợc nắng m a, cứu sống đ ợn 2 ng ời bột yếu 
đuối. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 - Bảng phụ viết câu , đoạn văn cần HD đọc 
 III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ GV TG HĐHS 
 A. KTBC (3 phút) 5’ - 2 HS đọc bài : Chú Đất Nung phần 
 1 
B . Dạy bài mới : (30 phút) 30’ - Trả lời câu hỏi trong SGK 
1.Giới thiệu bài(1 phút): 1’ 
2. HD luyện đọc (10 phút). 10’ - HS quan sát tranh SGK 
 GV chia đoạn: 
Đoạn1:Từ đầu ...đến...tìm công chúa 
Đoạn2:Tiếp ...đến...chạy trốn. 
Đoạn3 :Tiếp....đến.....se bột lại 
Đoạn4 : Còn lại 
+HS đọc lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
nghỉ ...cho HS. ( 2-3 l ợt) 
Chú ý phát âm : kị sĩ, lầu son , cộc 
tuyếch 
+ HS đọc lần 2:Giúp HS hiểu từ mới ( 
phần chú giải ) 
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc cả bài. 
3. Tìm hiểu bài(10 phút) 
 GV tổ chức cho HS đọc , chủ yếu là 
đọc thầm đọc l ớt , trao đổi thảo luận 
dựa theo các câu hỏi ở SGK. 
- Kể lại tai nạn của hai ng ời ? * HS đọc từ đầu đến “ nhũn cả 
 chân tay”. 
 9 - HS thảo luận nhóm.3 
 - Sau một thời gian quy định, đại 
 diện nhóm trình bày KQ 
 + Hai ng ời sống trong lọ thuỷ tinh . 
 Chuột cạy nắp lọ tha nàng công 
 chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm 
+ GV ghi từ : Nhũn cả chân tay, YC nàng công chúa, bị chuột lừa vào 
HS giải nghĩa. cống. Hai ng ời chạy trốn. Thuyền 
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai ng ời lật cả hai bị ngấm n ớc, nhũn cả 
bột gặp nạn? chân tay. 
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống 
n ớc cứu hai ng ời bột ? * HS đọc đoạn còn lại. 
 +.....nhảy xuống n ớc, vớt họ lên bờ 
 , phơi nắng cho se lại. 
 +.....vì đã đ ợc nung trong lửa, chịu 
+ Câu nói có ý nghĩa : Cần phải rèn đ ợc nắng m a nên không sợ n ớc, 
luyện mới cứng rắn, chịu đ ợc thử thách không sợ bị nhũn chân tay khi gặp 
khó khăn, trở thành ng ời có ích.... n ớc nh hai ng ời bột. 
- YC HS đọc l ớt 2 phần của truyện kể , * HS đọc thầm đoạn còn lại 
tự đặt 1 tên khác thể hiện ý nghĩa của - Trao đổi theo cặp , trả lời câu hỏi 
truyện. VD : + Câu nói ngắn gọn thẳng 
 thắn ấy có ý thông cảm với hai 
 ng ời bột chỉ sống trong lọ thuỷ 
- YC HS nêu ý nghĩa của truyện. tinh, không chịu đ ợc thử thách. 
4. HD đọc diễn cảm.( 9 phút) 9’ - HS làm việc cá nhân 
- HD HS tìm giọng đọc và thể hiện - HS phát biểu ý kiến. 
giọng đọc. VD : 
- HD HS đọc diễn cảm đoạn “ Hai người + Lửa thử vàng , gain nan thử sức. 
bột” đến hết + Tốt gỗ hơn tốt n ớc sơn. 
+ GV đọc mẫu. 
 - HS đọc diễn cảm theo phân vai. 
 - HS phát hiện giọng đọc: ( cách 
C. Củng cố dặn dò: (2-3 phút) nhấn giọng, cách ngắt nghỉ...) 
- Nhận xét tiết học. 3’ 
- Dặn chuẩn bị bài sau . 
 + HS luyện đọc DC theo cặp. 
 10 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_pham_thi.pdf