BỐN ANH TÀI ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
1/ Đọc:- Đọc đúng: sống sót, liền lay, lè lưỡi, lúc lác, thung lũng, nước lụt, chạy trốn, núng thế.
- Thể hiện giọng đọc lôi cuốn hấp dẫn, chuyển đổi giọng kể linh hoạt với diễn biến của truyện
2/ Hiểu: - Từ ngữ: lúc lác, thung lũng, núng thế, qui hàng
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bốn của bốn an hem Cẩu Khây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài phóng to
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc.
Tuần 20 Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập đọc Tiết : 39 Bốn anh tài ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ Đọc:- Đọc đúng: sống sót, liền lay, lè lưỡi, lúc lác, thung lũng, nước lụt, chạy trốn, núng thế. - Thể hiện giọng đọc lôi cuốn hấp dẫn, chuyển đổi giọng kể linh hoạt với diễn biến của truyện 2/ Hiểu: - Từ ngữ: lúc lác, thung lũng, núng thế, qui hàng - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bốn của bốn an hem Cẩu Khây. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài phóng to - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi trong SGK. -GV nhận xét và cho điểm. B.Dạy- học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài cho biết điều gì? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em thử đoán xem phần tiếp theo của câu chuyện kể về gì? - Gv giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - YC HS mở SGK và gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp( 3 lượt đọc) -YC HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn? +Thấy yêu tinh về, bà cụ đã làm gì? - YC HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và thuật lại cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây. - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - YC các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. - Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? -Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em thắng được yêu tinh? - Đoạn 2 của truyện cho ta biết đưcợ điều gì? - Gv giảng:Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, đánh yêu tinh bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm,hợp lực nên đã thắng được yêu tinh. - YC HS đọc lại toàn bài - Câu chuyện ca ngợi điều gì? c) Đọc diễn cảm: - YC 2 Hs nối tiép nhau đọc từng đoạn, cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc, cách đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. - Gv đọc mẫu sau đó tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, Gv nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. C Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -GV kết luận nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Trống đồng Đông Sơn - 4 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Hs nhận xét. - Kể về tài năng của từng nhân vật và ý chí quyết tâm lên đường diệt trừ yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. - 1 h/s trả lời - Hs lắng nghe và ghi vở. - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Bốn anh em... bắt yêu tinh đấy. + HS 2:Cẩu Khây hé cửa... đông vui. -1 Hs đọc phần chú giải. - 2 HS đọc thành tiếng. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi; + Gặp bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò. Bốn nah em được bà cụ nấu ăn cho và cho ngủ nhờ. +Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn. +Bốn anh em đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ. -Nhóm 4 trao đổi , thuật lại cuộc chiến cho nhau nghe. -1 HS trả lời. -2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhậ xét bổ sung. - 1 HS trả lời. -Không ai thắng được yêu tinh. -1 Hs trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HD phát biểu ý kiến và thống nhất giọng đọc . - Theo dõi bài đọc mẫu của GV. -5 Hs thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Chính tả Tiết : 20 Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I/ Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác đẹp đoạn văn Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/ tr II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a và bài tập 3 phần a III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS ở dưới lớp đọc: sum sê, xao xuyến, xôn xao, sung sướng... - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1/Giới thiệu bài: Gv nêu nhiệm vụ và nội dung của giờ học. 2/Hướng dẫn viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gv đọc đoạn văn Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Hỏi: + Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì? + Sự kiện nào làm Đân- lớp náy sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp? + Phát minh của Đân- lớp được đăng kí chính thức vào năm nào? + Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn? b) Hướng dẫn viết từ khó: - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi vết chính tả. - GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. c) Viết chính tả. d) Soát lỗi và chấm bài. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a:- Gọi HS đọc YC của đề. - Yc HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại khổ thơ, cả lớp đọc thầm. Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Bưc tranh minh hoạ cảnh anh nhân viên soát vé đang nói chuyện với một nhà bác học. Nhà bác học vừa nói chuyện vừa cố gắng tìm một vật gì đó trong túi áo. Câu chuyện ntn các em hãy cùng đọc và tìm các từ có âm đầu ch hoặc tr điền vào chỗ trống. - YC HS tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. - Truyện đáng cười ở điểm nào? C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -YC HS nào viết sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài. Ghi nhớ câu chuyện cười và kể cho người thân nghe. - 3 HS viết bảng. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe và ghi vở. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. + Trước đây, bánh xe đạp được làm bằng gỗ, nẹp sắt. + 1HS trả lời. + Được đăng kí chính thức vào năm 1880. + Đoạn văn nói về Đân-lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - H/s nối nhau tìm từ: Đân-lớp, XIX, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, cao su, lốp, săm... - HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết. - HS nghe GV đọc để viết. - HS soát lại bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 Hs thi làm nhanh trên bảng lớp, Hs dưới lớp viết vào SGK. -Nhận xét và chữa bài cho bạn. - Chữa bài vào vở( nếu sai) Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười? - 2 Hs đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào SGK. -Nhận xét, chữa bài. đãng trí- chẳng thấy- xuất trình - Chuyện đáng cười ở chỗ nhà bác học đãng trí tới mức tìm vé đến toát mồ hôi nhưng không phải để trình cho người soát xé mà để nhớ xem mình định xuống ga nào? - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết : 39 Luyện tập về câu kể ai làm gì? I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác đinh đúng CN, VN của câu kể Ai làm gì? - Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì? II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , bút dạ III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập sau: + Đặt 2 câu có từ chứa tiếng “ tài” có nghĩa là “ có khả năng hơn người bình thường” hoặc”tiền của” -Gọi 3 HS đứng tại chỗ nêu và giải thích một câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người. - Gv nhận xét và cho điểm. B. Dạy- học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu nội dung và nhiệm vụ của giờ học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Yc và đoạn văn của bài. - YC HS tìm các câu kể. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. * Bài 2:- Gọi HS đọc YC của bài. - YC HS tự làm. Gạch chéo ngăn cách giữa CN và VN, gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3:- Gọi Hs đọc YC bài tập. - Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn kể về công viêc trực nhật của tổ em, khi viêt tranh lặp từ, có sử dụng một số câu kể Ai làm gì? - YC HS làm bài, GV phát giấy, bút dạ cho một số em, YC viết ra giấy dán lên bảng. - Nhận xét, kết luận những đoạn văn hay. - Gọi một số HS đọc đoạn văn của mình. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt 2 câu. - 3 Hs đứng tại chỗ thực hiện . - HS lắng nghe và ghi vở. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì?, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và chữa bài của bạn. Các câu kể là: + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ that câu. + Một số khác quây quần trên boong tàu ca hát, nhảy múa. + Cá heo gọi nhau đến quanh tàu như để chia vui. - 1 HS đọc thành tiếng. -2 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Chữa bài. + Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa. +Một số chiến sĩ// thả câu. + Một số khác// quây quần trên boong tàu ca hát, nhảy múa. + Cá heo// gọi nhau đến quây quần quanh boong tàu như để chia vui. - 2 Hs đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS thực hành viết đoạn văn. - Nhận xét, sửa bài. - 5 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Kể chuyện Tiết : 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: Giúp h/s - H/s kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. Câu chuyện phảI có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và hành động, việc làm của nhân vật - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa của câu chuyện bạn vừa kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách II/ Đồ dùng dạy học: - Các câu chuyện sưu tầm về người có tài. - Bảng lớp viết sẵn gợi ý 3 - Bảng viết sẵn tiêu chí đánh giá kể chuyện III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau kêt chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. Một HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm. B. Dạyhọc bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những truyện mình mang tới lớp. - Gv giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe hoặc được đọc, người có tài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Hỏi: + Những người ntn thì được mọi người c ... hiểu bài: - YC HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn? +Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí, sắp xếp ntn? - Gv giảng: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của dân tộc . Nó thể hiện nét văn hoá từ ngàn xưa. - Đoạn này nói lên điều gì? - YC HS đọc thầm đoạn2 và trả lời câu hỏi: + Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì? +Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên mặt trống? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn? - GV giảng:Con người là tinh hoa của đất. Ngay từ xa xưa qua những hoa văn trang trí, ông cha ta đã khẳng định con người lao động làm chủ thế giới, con người nhân hâụ, luôn khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? - Gv kết luận nội dung bài:Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, tinh xảo, là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng: dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. Do đó chúng ta có thể nói rằng:Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. c) Đọc diễn cảm: - YC 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. -Yc HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. -2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 1 HS đọc toàn bài. - Bức ảnh là hình trống đồng Đông Sơn, có xuất xứ từ Thanh Hoá. - HS lắng nghe và ghi bảng. - HS đọc bài theo trình tự: +Đoạn 1: Từ đầu....hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Nổi bật....người dân. -1 HS đọc phần chú giải. - Hs tiếp nối nhau đặt câu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời: +.... đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí. + giữa là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm... - Lắng nghe. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. +đó là các hoạt động: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn,... +1 HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 Hs trả lời. - Lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Lắng nghe. - Trao đổi và tìm ra cách đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc. -1 đến 2 HS đọc. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ..........ngày.......tháng.......năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 39 Miêu tả đồ vật( kiểm tra viết) . Mục tiêu: - Thực hnàh viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật. -Yêu cầu; viết đúng YC của đề bài, bài có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, diễn đạt các ý phải thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS. B. Dạy học bài mới: - Gọi HS đọc dàn ý trên bảng. -GV nhắc Hs viết bài theo cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng, lập dàn ý trước khi viết, viết nháp rồi mới viết vào bài kiểm tra. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị giấy bút của các bạn trọng tổ mình. - 2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. Những lưu ý dành cho GV: - GV có thể dựa vào 4 đề trong SGK trang 18 để ra đề kiểm tra cho HS hoặc sử dụng luôn đề đó và thêm một số YC về cách mở bài hoặc kết bài. - Khi ra đề cần đảm bảo: +YC HS tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với HS. +Ra đề theo YC: mở bài gián tiềp hoặc kết bài mở rộng. +Ra ít nhất 3đề để HS có thể lựa chọn một trong các đề bài mà mình thích. - HS viết bài. - Thu bài kiểm tả của HS. C. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc trước tiết luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới về nơi mình sống để giới thiệu với các bạn. - Các tổ ttrưởng thu bài của các bạn nộp cho GV. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ...........ngày.........tháng........năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết:40 Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từtheo chủ điểm sức khoẻ. -Biết một số môn thể thao. -Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to và bút đạ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Yc 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn. -Nhận xét bài làm của HS và cho điểm. B. Dạy - học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Theo em cái gì quý nhất?Vì sao? -GV giới thiệu :Bác Hồ đã từng nói:” Sức khoẻ là vốn quý “. Có sức khoẻ con người mới thể lao động, học tập, làm việc để tạo ra của cải vật chất. Hôm nay chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm sức khoẻ. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc YC và nội dung bài. - Chia HS thành nhóm 4 HS, phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. YC làm việc trong nhóm. -YC đại diện của 2 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc to các từ nhóm mình tìm được. Gv ghi nhanh lên bảng. -YC HS đọc lại các từ tìm được và viết bài. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS tiếp nối nhau trả lời theo ý mình. - Lắng nghe và ghi vở. - 2Hs đọc thành tiếng. - Hs trao đổi trong nhóm , tìm từ và viết vào giấy. - 2 Hs dán phiếu và đọc các từ tìm được trên phiếu. - 2 HS đọc lại. a) Các từ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: luyện tập, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảy xa, nhảy cao, đấu vật, ăn uống điều độ,.... b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... Bài 2:- Gọi HS đọc YC của bài. - Dán 4 tờ giấy lên bảng. Yc các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao. -Gọi đại diện từng nhóm đọc các môn thể thao mà nhóm mình tìm được. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm được đúng và nhiều từ ngữ. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yc Hs trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh thành ngữ. -Gọi HS đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh, GV ghi nhanh lên bảng.. - YC HS đọc lại các câu thành ngữ và viết lại vào vở. -Hỏi: +Em hiểu câu: “Khoẻ như voi, Nhanh như cắt là ntn? - YC HS đặt câu với 1 thành ngữ mà em thích. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi: + Khi nào thì người “không ăn, không ngủ được”? + “ Không ăn, không ngủ được” thì khổ ntn? + “Tiên” sống như thế nào? +”Người ăn được ngủ được” là người ntn? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? +Câu tục ngữ này nói lên điều gì? - GV kết luận. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn học thuộc lòng các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng. - Các HS cùng đội tiếp nối nhau lên viết tên các môn thể thao. - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc bài làm của nhóm mình. - Viết bài vào vở. - 2 Hs đọc đề bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh các câu thành ngữ. - tiếp nối nhau đọc. - 2 Hs đọc thành tiếng. a. Khoẻ như- voi - trâu - hùm b. Nhanh như -cắt - gió - chớp -sóc - điện + Khoẻ như voi: rất khoẻ mạnh, sung sức, ví như là sức voi. + Nhanh như cắt: rất nhanh, chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Khi bị ốm yếu già cả thì không ăn, không ngủ được. - ...lo lắng về bệnh tật, lo tiền bạc chạy chữa. - Tiên sống an nhàn thư thái, muốn gì cũng được. - ...là người hoàn toàn khoẻ mạnh. -.... là người có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên. -1 HS trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ...........ngày.........tháng.......năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 40 Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Hiểu được cách giới thiệu những hoạt động của địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới ở địa phương mình. -Luyện cách viết đoạn văn sinh động, chân thực, giàu hình ảnh. -Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm ttranh ảnh về một số hoạt động của địa phương. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài văn miêu tả đồ vật của lớp. B. Dạy- học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Gv nêu nội dung và nhiệm vụ của giờ học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Yc HS đọc đề bài. - Yc HS thảo luận và trình bày theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp( 3 lượt HS), mỗi HS chỉ trả lời 1 câu hỏi. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lắng nghe. - Lắng nghe và ghi vở. - 2HS đọc thành tiếng. -2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -6 HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. b. Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn: + Người dân giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm, năng suất khá cao, bà con không thiếu ăn, +Nghề nuôi cá phát triển. +Đời sống của người dân được cải thiện. Bài 2: a. Tìm hiểu đề: - Gọi Hs đọc YC của đề - GV hướng dẫn:Muốn có 1 bài giới thiệu hay, hấp dẫn, các em phải nhận ra sự đổi mới của địa phương mình, chọn 1 hoạt động mà em thích nhất để giơí thiệu. - Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình? - Gv hướng dẫn tiếp: + Những đổi mới có thể là phong trào trồng cây, gây rừng, chăn nuôi, nghề phụ, giữ gìn xóm làng, lớp học mới, chống ma tuý, cờ bạc.. + Một bài giới thiệu cần có những phần nào? + Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì? -Treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý của 1 bài giới thiệu và YC HS đọc. - Bài Nét mới ở Vĩnh Sơn là bài giới thiệu nét đổi mới ở địa phương.Dựa vào bài giới thiệu này và dàn bài các em hãy giới thiệu về địa phương mình cho các bạn nghe. b. Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm. Gv đi hướng dẫn và giúp đỡ từng nhóm. c. Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Gọi HS trình bày, Gv nhận xét và bổ sung. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài vào vở. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. -Tiếp nối nhau trình bày. -Lắng nghe. + Một bài giới thiẹu cần đủ 3 phần; mở bài. thân bài, kết bài. + 1 Hs trả lời. - 2 Hs đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -Hs nhóm 4 trao đổi và giới thiệucho nhau nghe. - 3 đến 5 HS trình bày. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: