Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 22 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 22 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Tranh, ảnh về cây trái sầu riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 22 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh, ảnh về cây trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
* HS1 : Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La. + trả lời câu hỏi :
H : Sông La đẹp như thế nào?
* HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ.
H : Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
- HS đọcthuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi . . . 
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, cô cùng các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng.
HĐ 3
Luyện đọc
10’
a/. Cho HS đọc.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
* Đ1 : Từ đầu . . . kỳ lạ.
* Đ2 : Tiếp theo . . . tháng năm ta.
* Đ3 : Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : sầu riêng, ngào ngạt, lủng lẳng.
b/. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc.
+ Cho HS đọc.
c/. GV đọc diễn cảm toàn ab2i.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau : hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan ngào ngạt, lâu tan, ngào ngạt . . .
- HS dùng viết chì đánh dấu đọn trong SGK.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2, 3 HS giải nghĩa từ trong chú giải.
- Các cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
11’
* Đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
H : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
* Đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 2.
H : Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
H : Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
* Đoạn 3
- Cho HS đọc đoạn 3.
H : Dáng cây sầu riêng như thế nào?
* Cả bài
- Cho HS đọc lại cả bài.
H : Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Hoa sầu riêng trổ lúc cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hươgn cau, hương bưởi. Hoa thàn htừng chùm, màu trắng ngà. cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
- Sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín, quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . . .
- HS đọc thầm.
- Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng lá héo.
- HS đọc thầm cả bài.
- Các câu đó là :
* Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
* Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ.
* Đứng ngắm cây . . . là lạ này.
* Vậy mà khi trái chín . . . đam mê.
HĐ 5
Đọc diễn cảm
7’
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện đọc cho cả lớp một đoạn. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Lớp luyện đọc đoạn 1.
- Một số HS thi đọc diễn cảm. đoạn vừa luyện.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài Sầu riêng.
- Tìm những câu thơ, câu truyện cổ về sầu riêng.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT : SẦU RIÊNG
PHÂN BIỆT : L/ N, UT/ UC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đạon của bài Sầu riêng.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầuvà vần dễ viết lẫn l/ n, ut/ uc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT2a hoặc 2b.
- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 3 HS.
- HS đọc cho HS viết : sầu riêng, gió, rải, nở, đỏ, cần mẫn . . . 
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại được biết về vẻ đẹp của hoa sầu riêng qua đoạn chính tả “ Hoa sầu riêng trổ vào cuối ăm . . . tháng năm ta”.
HĐ 3
Nghe viết
20’
a/. Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn chính tả.
- GV giới thiệu về nội dung đoạn chính tả : Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng. . .
- Luyện viết nhữn gtừ ngữ dễ viết sai : trổ, toả khắp, nhụy, trái sầu riêng.
b/. Cho HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc một lượt bài chính tả để HS soát bài.
c/. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 ® 7 bài.
- Nhận xét chung.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi tron gSGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn chính tả.
- HS luyện viết từ ngữ.
- HS viết chính tả.
- HS soát bài, tự chữa lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi.
HĐ 4
Làm BT2
4’
GV chọn câu 2a hoặc 2b.
a/. Điền vào chỗ trống l hay n.
- Cho HS đọc yêu cầu BT + 2 khổ thơ.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ lên.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
* Nên bé nào thấy đau!
* Bé oà lên nức nở.
b/. Điền vào chỗ trống ut hay uc.
- Cách tiến hành như ở câu a.
- Lời giải đúng :
* Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đong đưa
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp làm bài vào vở, VBT.
- HS làm bài trên bảng đọc bài làm cho lớp nghe.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Làm BT2
4’
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn Cái đẹp.
- GV giao việc : Các em làm bài trên bảng lớp chỉ cần bút gạch những chữ không thích hợp trong ngoặc đơn.
- Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài Cái đẹp lên bảng lớp + phát bút dạ cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét kết quả.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
- Dặn HS về nhà HTL khổ thơ ở BT2.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?
2. Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể ( 1, 2, 4, 5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
- HS2 : Đặt 3 câu kể Ai thế nào?
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Các em đã được tìm hiểu về bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào? Trong tiết LTVC hoâm nay, các em sẽ được biệt ý nghĩa và cấu tạo của CN trong kiểu câu trên. Các em sẽ biết xác định đúng CN, biết viết một đoạn văn có dùn gmột số câu kể Ai thế nào?
HĐ 3
Làm BT1
4’
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc : Cho HS đán hsố thứ tự các câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi, tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu câu đúng vào VBT.
HĐ 4
Làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày giải quyết bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
* Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
* Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
* Câu 3 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.
* Câu 4 : Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS tìm chủ ngữ trong các câu 1, 2, 4, 5.
- 2 HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới chủ ngữ trong các câu 1, 2, 4, 5.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Làm BT3
4'
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài ( HS không làm được GV gợi ý cho HS ).
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại :
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Ghi nhớ
3'
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS tìm VD minh hoạ.
- GV có thể nhắc lại một lần ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS nêu VD minh hoạ.
HĐ 7
Làm BT 1
4'
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc : Các em có 2 nhiệm vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định chủ ngữ trong mỗi câu đã tìm được.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đa ... gạo : Quan sát từng thời kỳ phát triển của cây (từng thời kỳ phát triển của bông gạo.
b/. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan :
- Quan sát bằng thị giác ( mắt ) : Các chi tiết được quan sát : Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng ( bài bãi ngô ). cây, cành,hoa, quả, gạo, chim chóc ( bài Cây gạo ). Hoa trái, dáng ,thân,cành lá (bài Sầu riêng ).
- Quan sát bằng khứu giác ( mũi ) : Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác ( lưỡi ) : Vị ngọt của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác ( tai ) : Tiến gchim hót ( bài Cây gạo ), tiếng tu hú ( bài Bãi ngô ).
* Câu c, d, e.
- Cho HS làm bài miệng.
H : Trog 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?
- GV nhận xét + đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài : Bãi ngô ( trang 30 ), Cây gạo ( trang 32 ), Sầu riêng ( tran g34 ).
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài
So sánh
Nhân hoá
Sâu riêng
- Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi.
- Cán hhoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
Bãi ngô
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
- Búp ngô non núp troing cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
Cây gạo
- Cành hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng
.- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứg im cao lớn, hiền lành.
H : Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?
- GV nhận xét + chốt lại :
- Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
H : Miêu tả một loài cây có gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể?
- GV nhận xét + chốt lại :
* Điểm giống nhau : Đầu phái quan sát kỹ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
* Điểm khác nhau : Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT 2
15’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS : Ở tiết học trước cô đã dăn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. bây giờ, các em cho cô biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào?
- GV gia việc : Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.
( GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát ).
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học
- yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát + viết lại vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan tới cái đẹp.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một vài tờ giấy khổ to việt nội dung BT1, 2.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt lên đọc một đoạn văn kể về một loài trái cây yêu thích có sử dụng câu kể Ai thế nào?
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Trong tiết LTVC hôm nay, các em dẽ được mở rộng vốn từ về Cái đẹp. Bài học sẽ giúp các em nắm nghĩa một số từ thuộc củ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Các em cũng sẽ được làm quen với một số thành ngữ liên quan tới cái đẹp, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
HĐ 3
Làm BT 1
9’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc mẫu.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát biểu cho các em làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại những từ đúng.
a/. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha. . .
b/ Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách : thùy mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
HĐ 4
Làm BT 2
9’
- Cách tiến hành như ở BT 1.
Lời giải đúng :
a/. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mỹ lệ, hùng vĩ, kỳ vĩ, hùng tráng, hoành tráng. . .
b/. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người : xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha. . .
- HS chép những từ đã tìm được vào vở hoặc VBT.
HĐ 5
Làm BT 3
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- GV giao việc : Các em chọn một từ đã tìm được ở BT 1 hoặc BT 2 và đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS đặt câu đúng + hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Làm BT 3
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 4 + đọc các dòng trong cột A, cột B.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
- GV nhận xét + cốt lại lời giải đúng :
* Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
* Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
* Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
HĐ 7
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS, nhữn gnhóm làm việc tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ va 2thành ngữ vừa học.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ 
CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( là, thân, gốc, cây ) ở một số đoạn văn mẫu.
2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to ) viết lời giải BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
5’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt lên đọc kết quả quan sát một cái cây em thích đã làm ở tiết TLV trước.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Để giúp các em viết một bài văn tả một cái cây nào đó cho hay, trong tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em luyện tâp miêu tả các bộ phận của cây, luyện viết một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây.
HĐ 3
Làm BT 1
11’
- Cho HS đọc nội dung BT 1.
- GV giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét. GV treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn trong cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nhìn lên bảng phụ ( hoặc giấy đã tóm tắt . . . ) đọc.
Đoạn văn
Những điểm đáng chú ý
a/. Đoạn văn tả Lá bàng ( Đoàn Giỏi ).
- Tả rất sinh động sự thay đổi màư sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông.
b/. Đoạn tả cây sồi ( Lép – Tôn – Xtôi ).
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ( mùa đông, cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ ).
- Hình ảnh so sánh : Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người : Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rấu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiếu.
HĐ 4
Làm BT 2
16’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét + chấm điểm những bài tả hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làn bài cá nhân, chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS đọc.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_22_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc