TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I/ YÊU CẦU:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa
- Phân biệt được từ đơn và từ phức
- Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra
- Bảng lớp viết sẵn câu: Nhờ/ bạn /giúp đỡ/, lại/ có /chí /học hành/, nhiều/ năm/ liền/, Hanh/ là/ học sinh /tiên tiến.
- Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột nội dung bài 1
- Từ điển học sinh
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập đọc Tiết : 5 Thư thăm bạn I/ Yêu cầu: 1/ Đọc: - Đọc đúng: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2/ Hiểu: - Từ ngữ: xả thân, quyên góp, khắc phục - Nội dung: Tình cảm bạn bè, tình thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Các tranh ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 3 h/s lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời các câu hỏi + Bài thơ nói lên điều gì? + Em hiểu nhận mặt có nghĩa là gì? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ bài và hỏi: Bức tranh vẽ gì? Từ đó GV giới thiệu bài. 2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc - Yêu cầu 3 h/s đọc nối tiếp toàn bài ( 2 lượt h/s đọc ), gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. - Gọi h/s đọc phần chú giải trong sgk - GV nêu cách đọc toàn bài và đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? +Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Em hiểu hi sinh có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ hi sinh. - Gọi h/s đọc to đoạn 2. + Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 3. + ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ , động viên đồng bào ở vùng lũ? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + “ bỏ ống” có nghĩa là gì? - Yêu cầu h/s đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? - Nội dung bức thư là gì? c/ Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 h/s đọc tiếp nối lại bài thơ Và yêu cầu h/s theo dõi để tìm ra giọng đọc hay. - Hướng dẫn đọc diễn cảm theo các bước: + GV đưa đoạn văn luyện đọc. + Yêu cầu h/s thảo luận tìm cách đọc hay. + Cho h/s thi đọc C/ Củng cố – Dặn dò: - Em đã làm gì để giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn? - Chuẩn bị bài sau 3 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Lắng nghe, ghi vở H/s đọc bài theo trình tự 1 h/s đọc Lắng nghe và ghi nhớ Cả lớp đọc thầm đoạn ( chỉ biết bạn khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong) ( để chia buồn với bạn Hồng) ( ba của Hồng vừa hi sinh trong trận lũ) h/s trả lời theo ý hiểu 1 h/s đọc to. Trao đổi trong nhóm 2 để trả lời câu hỏi. 2 h/s trả lời Cả lớp đọc thầm 1- 2 h/s trả lời ( Gửi bạn toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay) ( dành dụm, tiết kiệm) 1- 2 h/s đọc và trả lời câu hỏi 2 h/s trả lời 3 h/s lần lượt đọc bài Thực hiện luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên 2-3 h/s trả lời Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Chímh tả Tiết : 3 Cháu nghe câu chuyện của bà I/ Yêu cầu: - Nghe – viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà - Làm đúng bài chính tả phân biệt tr/ch II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần a III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng viết một số từ khó do một h/s dưới lớp đọc. - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ. - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bài thơ nói lên điều gì? b/ Hướng dẫn cách trình bày: - Hãy nêu cách trình bày bài thơ theo kiểu thơ lục bát? - GV chốt lại cách trình bày. c/ Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu h/s tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết d/ Viết chính tả: - Gv đọc cho h/s viết bài e/ Soát lỗi và chấm bài: - GV đọc cho h/s soát lỗi. - yêu cầu 10 h/s thu vở để chấm bài. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bài giải đúng. - Gọi h/s đọc đoạn văn hoàn chỉnh - Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? C/ Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu về nhà viết lại bài tập 2 vào vở - Tìm càc từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch và đồ dùng trong nhà có thanh hỏi/ thanh ngã. 1 h/s đọc cho 2 h/s viết các từ: xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái xào, xào rau - Nhận xét, bổ sung bài của bạn Lắng nghe, ghi vở Lắng nghe ( bà vừa đi vừa chống gậy) ( Bài thơ nói lên tình thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường đi về nhà mình) ( dòng 6 chữ lui vào 1 ô, dòng 8 chữ viết ra sát lề) Lắng nghe, ghi nhớ Nối nhau tìm các từ khó viết ( Có thể là các từ: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng) Luyện viết vào nháp, 1 h/s trên bảng Viết bài theo lời đọc của giáo viên Đổi bài trong nhóm 2 soát lỗi Thu vở cho GV 1 h/s đọc yêu cầu 2 h/s lên bảng làm Cả lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp Nhận xét, bổ sung Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre – chi – chiến - tre 2 h/s đọc thành tiếng ( cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng) ( ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người) Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết : 5 Từ đơn và từ phức I/ Yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa - Phân biệt được từ đơn và từ phức - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra - Bảng lớp viết sẵn câu: Nhờ/ bạn /giúp đỡ/, lại/ có /chí /học hành/, nhiều/ năm/ liền/, Hanh/ là/ học sinh /tiên tiến. - Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột nội dung bài 1 - Từ điển học sinh III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 1 h/s lên bảng trả lời câu hỏi: Tác dụng của dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm - Gọi 3 h/s đọc bài đã giao từ tiết trước - Giới thiệu đoạn văn viết sẵn ở bảng phụ yêu cầu h/s đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn - GV nhận xét, đánh giá B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV đưa ra các từ: học. học hành, hợp tác xã. - Hỏi: Em có nhận xét gì về số tiếng của 3 từ đó? - Gv giới thiệu bài. 2/ Nhận xét: - Yêu cầu h/s đọc câu văn trên bảng lớp. - Câu văn có bao nhiêu từ? - Nêu nhận xét về các từ trong câu văn trên? Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu - Yêu cầu h/s chia nhóm 4 thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Gv chốt lại bài làm đúng. Bài 2: - Từ gồm có mấy tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? 3/ Ghi nhớ: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu h/s tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức. 4/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu - Yêu cầu h/s tự làm bài - Gọi h/s nhận xét, bổ sung + Những từ nào là từ đơn? + Những từ nào là từ phức? Bài 2: - gọi h/s đọc yêu cầu - Gv giới thiệu về từ điển Tiếng Việt - Yêu cầu h/s dùng từ điển làm việc trong nhóm để tìm từ. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ. Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu h/s đặt câu - Chỉnh sửa câu văn của học sinh C/ củng cố – Dặn dò: - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. - Thế nào là từ phức? Cho ví dụ? - Về nhà làm lại bài 3 và bài 3 H/s trả lời câu hỏi 3 h/s đcọ bài làm của mình Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi của giáo viên Bổ sung cho bạn Đọc các từ Đưa ra nhận xét theo ý hiểu. Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc câu văn ( có 14 từ) ( có những từ gồm 1 tiếng, có những từ gồm 2 tiếng) 1 h/s đọc Chia nhóm 4 thảo luận hoàn thành yêu cầu 2 nhóm báo cáo kết quả Lắng nghe ( có một hay nhiều tiếng) ( Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phúc) ( dùng để đặt câu) (Từ đơn là từ có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng) 2- 3 h/s đọc ghi nhớ Lần lượt từng h/s lên tìm từ theo hai nhóm: từ đơn và từ phức 1 h/s đọc Dùng bút chì gạch vào sgk 1 h/s làm bảng Nhận xét, bổ sung 2 h/s trả lời 1 h/s đcọ yêu cầu Lắng nghe Nhóm 2 tìm từ theo cách : 1 h/s đọc từ 1 h/s viết từ 2 nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Lắng nghe 1 h/s đọc 3 -4 h/s tiếp nối nhau đặt câu Lắng nghe 2 h/s nối nhau trả lời Ghi nhớ Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Kể chuyện Tiết : 3 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Yêu cầu: - Kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Rèn luyện thó quen ham đọc sách II/ Đồ dùng dạy học - Các câu chuyện sưu tầm nói về lòng nhân hậu - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên ốc - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Gọi h/s giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị. - GV giới thiệu nội dung tiết học. 2/ Hướng dẫn kể truyện: a/ Tìm hiểu đề bài: - Gọi h/s đọc đề bài. Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - Gọi h/s đọc tiếp nối nhau phần gợi ý - Hỏi: + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết? + Em đọc câu chuyện câu mình ở đâu? - GV khuyến khích những câu chuyện kể ngoài sgk - Yêu cầu h/s đọc kĩ phần 3 và mẫu. GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng b/ Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 h/s - GV đi hướng dẫn h/s, yêu cầu kể theo đúng trình tự mục 3 - GV gợi ý cho h/s các câu hỏi: H/s kể hỏi: + Bạn thích các chi tiết nào trong câu chuyện? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? H/s nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ ... nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão những gì? + Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? + Sau câu nói của ông lão cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông lão. Theo em cậu bé đã nhận được điều gì? - Hãy tìm nội dung chính của bài c/ Đọc diễn cảm: - Yêu cầu h/s đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HD đọc diễn cảm theo các bước: + GV đưa đoạn văn luyện đọc + Thảo luận để tìm cách đọc hay + Thi đọc trước lớp theo hình thức phân vai - Gv nhận xét, đánh giá. C/ Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhắc h/s luôn chân thành cảm thông với những người có hoàn cảnh khó khăn. - Chuẩn bị bài sau. 3 h/s tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời của bạn 3 h/s nối nhau trả lời. Lắng nghe, ghi vở. 3 lượt h/s nối nhau đọc bài 1 h/s đọc Lắng nghe, ghi nhớ Cả lớp đọc thầm ( khi đang đi trên phố) ( già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, gián giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin) ( nghèo đói) 1 h/s đọc to ( chứng tỏ tình cảm bằng lời nói và hành động.) ( chân thành thương xót, tôn trọng và muốn giúp ông lão) H/s giải nghĩa theo ý hiểu Cả lớp đọc thầm ( Như vậy là cháu đã cho lão rồi) ( tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng) 1 h/s trả lời ( lòng biết ơn, sự đồng cảm, ông lão đã hiểu được tấm lòng của cậu) Thảo luận nhóm 2 để trả lời 3 h/s nối nhau đọc Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên Thi đọc phân vai 2 lần Lắng nghe 2-3 h/s nêu ý kiến Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết : 5 Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I/ Yêu cầu: - Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện - Biết kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét - Bài 3 phần nhận xét viết lên bảng lớp - Bảng phụ kẻ sẵn hai cột: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi: + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? +Tại sao phải tả ngoại hình nhân vật? - Gọi h/s tả ngoại hình ông lão trong câu chuyện Người ăn xin. - Gv nhận xét, đánh giá B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện? - Gv nêu yêu cầu của giờ học. 2/ Nhận xét: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s chữa bài. GV đưa bảng phụ để h/s đối chiếu. - Gọi h/s đọc lại Bài 2: - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng. - Yêu cầu h/s đọc thầm và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăm xin trong hai cách kể có gì khác nhau? - Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn. - Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào đẻ kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? 3/ Ghi nhớ: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ. - yêu cầu h/s tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp 4/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc nội dung. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s chữa bài. - Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? - Kết luận: về cách viết lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. Bài 2: - Gọi h/s đọc nội dung. - Yêu cầu h/s thảo luận trong nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập. - Gợi ý: Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý điều gì? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV chốt lại bài làm đúng Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2 - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần lưu ý điều gì? C/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài 2,3 vào vở và chuẩn bị bài sau 2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi 1 h/s tả bằng lời của mình Nhận xét bài của bạn 1 -2 h/s trả lời theo ý hiểu Lắng nghe, ghi bảng 1 h/s đọc Làm bài vào vở 2-3 h/s trả lời Đối chiếu để có kết quả đúng 1 h/s đọc lại ( nhân hậu , giàu lòng thương người, biết cảm thông, chia sẻ) ( nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu) 2 h/s tiếp nối nhau đọc Thảo luận cặp đôi hoàn thành yêu cầu 2 nhóm phát biểu, các nhón khac nhẫnét, bổ sung Lắng nghe ( để thấy rõ tính cách của nhân vật) ( có hai cách là qua lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp) 1-2 h/s đọc 2-3 h/s tìm đoạn văn có thể trong hoặc ngoài sgk 1 h/s đọc Dùng bút chì gạch vào sgk 1 h/s chữa trên bảng, cả lớp bổ sung 2 h/s trả lời Lắng nghe, ghi nhớ 1 h/s đọc to Thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu trên phần gợi ý của giáo viên 2 nhóm cử đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Lắng nghe Làm tương tự bài 2 và trả lời câu ỏi của giáo viên. Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết : 6 Mở rộng vốn từ: nhân hậu, đoàn kết I/ Yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ đề: Nhân hậu - Đoàn kết - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột của bài 1 và 2 - Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 - Từ điển Tiếng Việt III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi: + Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ. - Gọi 2 h/s lên chữa bài tập luyện tập đã giao. - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Tuần này chúng ta đạng học chủ điểm nào? Tên chủ điểm đó nói lên điều gì? - GV nêu yêu cầu của giờ học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu - Yêu cầu h/s nêu lại cách dùng từ điển - Cho h/s thảo luận trong nhóm huy động trí nhớ của cả nhóm tìn từ sau đó dùng từ điển và tra từ để kiểm tra số lượng từ của nhóm mình - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận ( GV có thể kết hợp hỏi nghĩa của một số từ mà h/s vừa tìm được) - Tuyên dương nhóm tìm đựơc nhiều từ Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu - yêu cầu h/s làm bài trong nhóm - Gọi các nhóm xong trước treo bài lên bảng ( GV có thể hỏi nghĩa của các từ) - GV chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, tuyên dương những h/s có hiểu biết tốt về từ vựng. Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s viết vào vở, 1 h/s lên bảng làm - gọi h/s chữa bài - Gv chốt lại lời giải đúng. - Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao? Bài 4: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Cần hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen. - Yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi để hoàn thành bài - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến và phối hợp hỏi câu thành em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào? C/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ đã học viết vào vở một tình huống có sử dụng 1 câu tục ngữ hay thành ngữ vùa học 2 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu 2 h/s lêng bảng chữa bài Nhận xét bài của bạn Trả lời câu hỏi cùa GV Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc bài 1 h/s nêu Thảo luận trong nhóm và sử dụng từ điển để hoàn thành yêu cầu 2-3 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung Lắng nghe 1 h/s đọc yêu cầu Chia nhóm 4 thảo luận và làm bài 2 nhóm cử đại diện chữa bài, các nhóm khác bổ sung Lắng nghe 1 h/s đọc yêu cầu H/s làm bài voà vở và trên bảng 3-5 h/s đọc thành tiếng Lắng nghe 2-3 h/s nêu ý kiến của mình 1 h/s đọc Lắng nghe Thảo luận hoàn thành yêu cầu Tự do phát biểu tiếp nối Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết : 6 Viết thư I/ Yêu cầu: - Biết được mục đích của việc viết thư - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư - Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi h/s trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? - Gọi 2 h/s đọc bài làm bài 1,2 - GV nhận xét,đánh giá. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. - Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta làm cách nào? - GV nêu mục đích của giờ học. 2/ Nhận xét: - Yêu cầu h/s đọc bài Thư thăm bạn sgk trang 25 - Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn để làm gì? + Theo em , người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? + Bạn Lương thông báo vời Hồng tin gì? + Theo em, nội dung thư cần có những gì? + Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đàu và phần kết thúc? 3/ Ghi nhớ: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ trên bảng phụ. - GV nhấn mạnh lại. 4/ Luyện tập: a/ Tìm hiểu đề bài: - Gọi h/s đọc đề bài. - GV gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Yêu cầu h/s chia nhóm, trao đổi và viết kết quả thảo luận vào bảng phụ. - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận ý đúng. b/ Viết thư: - Yêu cầu h/s dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Lưu ý h/s dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Gọi h/s đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm những h/s viết tốt. C/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn h/s về nhà viết lại bức thư vào vở. 1 h/s trả lời câu hỏi. 2 h/s đọc Nhận xét, bổ sung 1 -2 h/s trả lời Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc to ( Chia buồn cùng gia đính Hồng bị mất mát không có gì bù đắp nổi) ( thăm hỏi, động viên, thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm) ( chào hỏi và nêu mục đích viết thư) ( thăm hỏi, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của gia đình Hồng và bà con ở địa phương) ( sự quan tâm của mọi người với người dân vùng lũ: quyên góp ủng hộ, Lương gửi cho bạn toàn bộ số tiền tiết kiệm) 1-2 h/s trả lời đến ý đúng 2 h/s nêu ý kiến 1-2 h/s đọc Lắng nghe 1 h/s đọc to Quan sát, ghi nhớ Thảo luận hoàn thành nội dung 2-3 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lắng nghe Suy nghĩ và viết ra nháp Lắng nghe, ghi nhớ 3-5 h/s đọc Lắng ngha, ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: