Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bình

pdf 23 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32 
 TẬP ĐỌC 
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
 Ngày dạy : 24/4 lớp 4a,b 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù 
hợp nội dung diễn tả 
3. Phẩm chất 
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực 
4. Góp phần phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc 
- HS: SGK, vở viết 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc 
 chu c? 
 ồn nướ 
 + Nêu nội dung bài? 
 + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn 
 chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê 
 c c 
 hương, đất nướ ủa tác giả - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài. 
2. Luyện đọc: (8-10p) 
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 - Lớp trưởng điều hành cách chia 
 đoạn 
- GV chốt vị trí các đoạn: 
 - n: 
 Bài được chia làm 3 đoạ
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. + Đoạn 2: Tiếp theo học không 
Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vào. 
vọng. Cần nhấn giọng ở những từ 
 + Đoạn 3: Còn lại. 
ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, 
không muốn hót, chưa nở đã tàn, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
ngựa hí, sỏi đá lạo xạo nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
 ng u 
 phát hiện các từ ữ khó (cư dân, rầ
 rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) 
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
các HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc 
 - 1 HS đọc cả bài (M4) 
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) 
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn 
chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài 
bài 
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT 
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không 
sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. 
 y? 
như vậ 
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
 + Vua cử một viên đại thần đi du học 
hình? 
 ở nước ngoài, chuyên về môn cười. 
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng 
thế nào ? học không vào. Các quan nghe vậy ỉu 
 xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí 
 triều đình ảo não. 
 + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang 
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? cười sằng sặc ngoài đường. 
 + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn 
 người đó vào. 
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi 
nghe tin đó? 
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các 
em sẽ được học ở tuần 33. 
 + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ 
* Nêu nội dung bài tập đọc trở nên thật buồn tẻ và chán nản 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, 
bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) 
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm 
buồn, phù hợp nội dung miêu tả. 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài 
giọng đọc của các nhân vật 
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài 
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 
 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm 
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 
 + Cử đại diện đọc trước lớp 
 - Bình chọn cá nhân đọc hay. 
- GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười 
 Bổ sung 
 ..
 ..
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 
 CHÍNH TẢ 
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
 Ngày dạy :24/4 Lớp 4a,b 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a 
 - HS: Vở, bút,... 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ 
 - GV dẫn vào bài mới 
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong 
 SGK. 
+ Nêu nội dung bài viết 
 + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất 
 buồn chán vì không có tiếng cười 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
 - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
 rĩ, lạo xạo,... 
viết. 
 .- Viết từ khó vào vở nháp 
3. Viết bài chính tả: (15p) 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi 
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt. 
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế 
ngồi viết. 
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) 
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi 
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xu ng cu i v b c 
 ố ố ở ằng bút mự
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau 
- GV nh - 
 ận xét, đánh giá 5 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS 
 - Lắng nghe. 
5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 
 Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – 
 s c xin s 
 ứ – – ự
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy 
 đủ 
 6. Ho ng ng d ng (1p) 
 ạt độ ứ ụ - Viết lại các từ viết sai 
 7. Ho o (1p) 
 ạt động sáng tạ - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao 
 xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau 
 vạt mây,... 
 Bổ sung 
 ..
 ..
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
 Ngày dạy :24/4 Lớp 4b 
 25/4 Lớp 4a 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH 
Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). 
2. Kĩ năng 
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu 
biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn 
văn b ở BT (2). 
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 
3. Phẩm chất 
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 
4. Góp phần phát triển các năng lực 
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ 
- HS: Vở BT, bút dạ 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 
 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. 
 cho câu sau: Chim hót líu lo. 
 + Trên cây, chim hót líu lo. 
 + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. 
 - GV gi i thi u - D i 
 ớ ệ ẫn vào bài mớ 
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) 
 * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả 
 lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). 
 * Cách tiến hành: 
 a. Nhận xét 
 Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 
 + Tìm trạng ngữ trong câu? 
 + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. 
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian 
 cho câu. 
 Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng 
 ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
 Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? 
 Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? 
 + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao 
 giờ? 
 - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa 
 chỉ thời gian cho câu và trả lời cho + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... 
 bao 
 câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ - Lắng nghe 
th i gian. 
 ờ 
b. Ghi nh : 
 ớ 
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
 - 2 HS đọc. 
 - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời 
 gian 
3. HĐ thực hành (18p) 
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước 
đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn 
văn b ở BT (2). 
* Cách tiến hành 
* Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: 
 a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn 
 này là: 
 + Buổi sáng hôm nay, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
 + Vừa mới ngày hôm qua, 
 + qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: 
 + T i 
 ừ ngày còn ít tuổ , 
 + Mỗi lần tết đến, .... 
 - HS thực hành. 
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ 
vừa tìm được. 
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK Đáp án: 
làm hết bài tập 2 
 Đoạn a: 
 + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ 
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn 
vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi 
ngữ cho đúng vị trí 
 + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến 
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp 
và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách chốn 
 viết của tác giả trong bài văn miêu tả Đoạn b 
 cây cối 
 + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh 
 * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm chim đại bàng vẫn 
 trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn 
 + Có lúc, chim lại vẫy cánh 
 - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong 
 4. HĐ ứng dụng (1p) bài tập đọc Ăng-co Vát 
 - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian 
 5. HĐ sáng tạo (1p) 
 Bổ sung 
 ..
 ..
............................................................................................................................
........................................................................................................................... 
 KỂ CHUYỆN 
 KHÁT VỌNG SỐNG 
 Ngày dạy :25/4 Lớp 4a,b2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người 
với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
thắng cái chết. 
2. Kĩ năng 
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của 
câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện (BT2). 
3. Phẩm chất 
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh. 
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân 
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét 
 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm 
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường 
thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. 
- HS: SGK 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện 
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ 
 - Gv dẫn vào bài. 
 2. Khám phá: 
 GV kể chuyện 
 * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện 
 * Cách tiến hành: 
 - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. 
 - GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe 
 thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ 
 diễn tả những thử thách mà Gion gặp 
 phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào 
 xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, 
 bò bằng hai tay 
 - GV kể lần 2: có tranh minh hoạ 
 - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể 
 vừa chỉ vào tranh) 
 - Lắng nghe và quan sát tranh 
 3. Thực hành:(20- 25p) 
 * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, 
 ý nghĩa câu chuyện 
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC 
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_pham_thi.pdf