Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Hà Thị Khuyên

TOÁN

KI - LÔ - MÉT VUÔNG

I.Mục tiêu:

- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.

- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km.

 Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.

- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2.

II. Các hoạt động dạy - học:

A. Ổn định tổ chức:

B. Kiểm tra:

Mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu:

- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông.

- GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới thiệu: Ki- lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 19:
Ngày soạn: 02/01/2009
Ngày giảng:05/01/2009
	Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2009
Buổi sáng
Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
 1. Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
	- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu:
Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập II.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt
- Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. 
? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cốu Khây
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng với những ai
- Cùng 3 bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
? Chủ đề của chuyện là gì
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm như sau:
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm.
- 1 vài em thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Ki - lô - mét vuông
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km. 
 Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra:
Mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông.
- GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới thiệu: Ki- lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô - mét vuông:
+ Ki- lô - mét vuông được viết tắt: km2.
- GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2.
HS: Vài em nhắc lại.
2. Thực hành:
+ Bài 1 và bài 2:
HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm.
- Vài HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Tóm tắt và tự giải.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (km2)
Đáp số: 6 km2.
+ Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Diện tích phòng học là: 40 m2
b. Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km2.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
Đạo đức
kính trọng và biết ơn người lao động
I.Mục tiêu:
- HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Đồ dùng:
SGK, đồ dùng đóng vai.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Thảo luận truyện:
- GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”.
HS: 1 em kể lại.
- Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK.
- GV kết luận:
	Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất.
3. Thảo luận nhóm đôi (bài 1):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi tranh luận.
- GV kết luận:
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay,
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
4. Thảo luận nhóm (bài 2 GSK):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, ghi lại trên bảng theo 3 cột:
TT
Người lao động
ích lợi mang lại cho XH
- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
5. Làm việc cá nhân (bài 3 SGK):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài tập.
- Trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
6. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
Buổi chiều
kĩ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, sưu tầm một số cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1SGK.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau
- Dùng làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn
- Rau muống, rau dền, rau cải
? Rau được sử dụng như thế nào
- Luộc, xào, canh
? Rau còn sử dụng làm gì
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- GV chia nhóm.
HS: Thảo luận nhóm theo nội dung 2 SGK.
+ Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
- Khí hậu nóng, ẩm, thuận lợi cho rau, hoa phát triển.
+ Nêu những loại cây rau, hoa dễ trồng ở nước ta mà em biết?
- rau muống, cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc
=> Rút ra ghi nhớ ghi bảng.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Luyện kiến thức toán
rèn kỹ năng đổi đơn vị đo km2, m2, dm2, cm2
I.Mục tiêu:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
- ứng dụng vào giải toán .
II. Đồ dùng dạy - học:
	Vở bài tập toán 4:
II. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra:
Mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2, km2
C. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 2 (Tr 9): Củng cố, chuyển đổi các đơn vị đo m2, dm2, cm2, km2
HS tự làm bài, trao đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau.
Bài tập 3(Tr 9): áp dụng vào giải toán: Củng cố diện tích hình chữ nhật.
Diện tích khu công nghiệp là:
5 x 2 = 10 (km2).
Đáp số: 10 km2
HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
HS tìm hiểu bài, tự làm bài, rồi chữa bài.
Bài tập 4(Tr 9): Ước lượng đơn vị đo diện tích
GV đưa ra bảng phụ.
a) Diện tích của 1 trang sách khoảng 4dm2.
b) Diện tích của thủ đô Hà Nội khoảng 921km2
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
D. Củng cố- Dặn dò:
GV Củng cố nội dung bài.
Dặn dò học sinh.
Ngày soạn: 02/01/2009
Ngày giảng:
Thứ ba ngày 06 tháng 01 năm 2009
Buổi sáng
 chính tả
kim tự tháp ai cập
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự hháp Ai Cập.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt.
II. Đồ dùng dạy - học:
Băng giấy viết nội dung bài 3a, 3b.	
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu:
GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp.
B. Dạy bài mới:
1. GV giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ cần viết hoa, những từ dễ viết sai.
? Đoạn văn nói lên điều gì
- Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt.
HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 đ 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK để tự sửa chữa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3 ,4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài.
- 3, 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải.
HS: Sửa theo lời giải đúng: Sinh vật- biết - sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng.
+ Bài 3a: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng thi làm.
- GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Viết đúng
Viết sai
Sáng sủa
Sắp sếp
Sản sinh
Tinh sảo
Sinh động
Bổ xung
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
Tin học
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”.
	- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. ỏn định tổ chức
B. Kiểm tra bài học giờ trước:
GV gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi.
- GV dán 3 phiếu lên bảng đã viết sẵn nội dung đoạn văn.
HS: 3 em lên bảng làm bài, đánh dấu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, trả lời miệng câu hỏi 3, 4.
 ... 
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho.
A
B
C
D
H
Độ dài đáy
- GV gợi ý HS cắt phần hình tam giác ADH rồi ghép lại thành hình chữ nhật (như SGK).
HS: Cắt và ghép sau đó nhận xét về diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành.
A
H
B
C
I
h
a
Diện tích hình bình hành ABCD so với diện tích hình chữ nhật ABIH như thế nào?
HS: Hai hình này có diện tích bằng nhau.
SABIH là a x h.
Vậy SABCD là a x h.
=> Diện tích hình bình hành bằng độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo): 	S = a x h.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Tự đọc yêu cầu và làm.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
a. Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 10 = 50 (cm2).
b. Diện tích hình bình hành là:
5 x 10 = 50 (cm2).
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Giải:
a. Đổi 4 dm = 40 cm.
Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2).
Đáp số: 1360 cm2.
b. Đổi 4 m = 40 dm.
Diện tích hình bình hành là:
40 x 13 = 520 (dm2)
Đáp số: 520 dm2.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Nhắc lại nội dung bài.
Buổi chiều
 Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: tài năng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm: trí tuệ - tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập, từ điển.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
HS: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 em làm bài 3.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 cột.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
+ Bài2: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập, HS suy nghĩ và đặt 1 câu hỏi với 1 trong các từ ở bài 1.
- 3 HS lên bảng viết câu của mình.
- GV nhận xét.
VD: Bùi Xuân Phái là một họa sỹ tài hoa.
Việt Nam có nguồn tài nguyên rất phong phú.
HS: Nối nhau đọc câu của mình.
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận ý đúng:
	Câu a: Người ta là hoa đất.
	Câu b: Nước lã mà vã nên hồ.
	Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và hiểu theo nghĩa bóng các câu tục ngữ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu a: Người ta là hoa đất:
đ Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
Câu b: Chuông có......mới tỏ.
đ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. 
Câu c: Nước lã ......mới ngoan.
đ Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
HS: Nối nhau đọc câu tục ngữ mình thích và giải thích lý do.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Luyện kiến thức toán
Luyện nhận biết hình bình hành, diện tích hình bình hành
I. Mục tiêu:
	- Củng cố nhận biết hình bình hành, diện tích hình bình hành.
	- Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng: 
Vơt Bài tập toán 4.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính diện tích hình bình hành
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 2(Tr 11): Củng cố nhận biết hình bình hành
GV đưa ra bảng phụ
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
Bài tập 1(Tr 12): Củng cố về diện tích hình bình hành. GV hướng dẫn HS tính diện tích rồi so sánh
HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo cho nhau.
Bài tập 2(Tr 12): Củng cố tính diện tích hình bình hành
HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả
Bài tập 3(Tr 13): Vận dụng tính diện tích hình bình hành vào giải toán.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
D. Củng cố- Dặn dò:
GV Củng cố nội dung bài.
 Dặn dò học sinh. 
Ngày soạn: 
Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009
âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài 
trong văn kể chuyện miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng:
Bút dạ, giấy trắng.
III. Các hoạt động dạy- học:
ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn kể chuyện.
- GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài.
HS: Đọc thầm bài “Cái nón suy nghĩ”. 
- Làm bài cá nhân.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải.
Câu a. Đoạn kết bài là đoạn cuối.
“Má bảo: Có của ....bị méo vành”.
Câu b. Xác định kiểu kết bài.
- Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón.
- GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
+ Bài 2:
- 1 HS đọc 4 đề bài, cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu.
- HS làm vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết theo kiểu mở rộng.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- Một số HS làm bài trên phiếu và đọc bài của mình cho cả lớp nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài hay nhất.
- GV cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết hai kiểu kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Các hoạt động dạy
ổn định tổ chức.
D
A
B
C
a
b
B. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
+ Hình chữ nhật ABCD có: 
	Cạnh AB đối diện DC.
	Cạnh AD đối diện BC.
+ Hình bình hành EGHK có:
	Cạnh EG đối diện HK.
	Cạnh EK đối diện GH.
+ Hình tứ giác MNPQ có:
	Cạnh MN đối diện PQ.
	Cạnh MQ đối diện NP.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm vào vở.
- GV gọi 2 HS đọc kết quả từng trường hợp. Các HS khác nhận xét.
+ Bài 4:
HS: Vài HS nhắc lại:
	Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2.
- GV chấm bài cho HS.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
Diện tích của mảnh đất là:
40 x 25 = 1000 (dm2).
Đáp số: 1000 dm2.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm vở bài tập.
Buổi chiều
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
+ Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
+ Nói về những thiệt hại do giông bão gây ra và cách phòng chống bão.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình trang 76, 77 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức.
B. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cấp gió:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát hình vẽ để hoàn thành bài tập trong phiếu.
HS: Đọc SGK, quan sát hình vẽ để làm vào phiếu học tập (SGV).
- Một số HS lên trình bày.
- GV chữa bài.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi.
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát H5, H6, đọc mục “Bạn cần biết” để trả lời câu hỏi.
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
+ Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão?
- Đổ nhà cửa, trường học, cây cối, hoa màu làm thiệt hại về người và của. Vì vậy cần có cách phòng chống bão như: Theo dõi bản tin dự bão thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả kèm theo những tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
4. Hoạt động 3: Trò chơi “Ghép chữ vào hình.”
- GV phô tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh họa các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời chú thích vào các tấm phiếu dời.
- Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp.
- Nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm đó thắng.
=> Bài học: (ghi bảng).
HS: 3- 4 em đọc bài học.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Hoạt động tập thể
Nghe kể chuyện về di tích lịch sử, văn hóa, viện bảo tàng quê hương
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
+ Một số di tích lịch sử, văn hoá, viện bảo tàng quê hương.
+ Tự hào và yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tài liệu lịch sử văn hoá Vĩnh Phúc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV kể chuyện về di tích lịch sử văn hoá quê hương
GV kể chuyện.
GV tổ chức cho HS thảo luận.
GV tóm tắt nội dung
HS nghe
HS thảo luận cả lớp
3. Hoạt động 2: Xem tranh
- GV giới thiệu tranh, ảnh về di tích lịch sử văn hoá quê hương
HS quan sát
D. Củng cố- Dặn dò:
GV Củng cố nội dung bài.
 Dặn dò học sinh: Bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử văn hoá quê hương
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng khắc phục.
- Phát huy những ưu điểm và khăc phục nhược điểm còn tồn tại.
I. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung những ưu điểm và nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm
- Một số em có ý thức học tập, đi học đều, đúng giờ, làm bài đầy đủ, không nói chuyện riêng trong giờ, chữ viết tương đối đẹp đó là: .
b. Nhược điểm:
- Nhiều em ý thức học tập chưa tốt, trong lớp hay nói chuyện riêng, lười học, không làm bài tập ở nhà như:
.
- Nhiều em nhận thức quá chậm, chữ viết xấu như: .
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch: 
2. Phương hướng:	
- Những em có nhiều khuyết điểm phải cố gắng sửa chữa, khắc phục. 
- Phát huy những ưu điểm đã có

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_ha_thi_khuyen.doc