MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI
I/ MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ và tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có cả từ Hán-Việt.
- Biết và hiểu ý nghĩa, tình huống sử dụng của một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững trí trong lúc khó khăn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Giấy khổ ta và bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Tập đọc Tiết : 65 Vương quốc vắng nụ cười ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Đọc: - Đọc đúng: ai nấy, lom khom, dải rút, dễ lây, nọ, rạng rỡ, tàn lụi... - Đọc toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật . 2. Hiểu: - Từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển... - Nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC: - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề . Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét. * GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em thấy trong bức tranh? - GV giới thiệu và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài( 3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1của bài bài, trao đổi TLCH: + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai? + Thái độ của nhà vua thế nào khi gặp cậu bé? - Yêu cầu 1 h/s đọc đoạn 2: + Câụ bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? - Gọi h/s đọc đoạn 3: + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn? + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai (Người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé). Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn . + Yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ, từ ngữ cần nhấn giọng? - GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. * GV nhận xét cho điểm từng HS. C/ Củng cố- dặn dò: - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện ( Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé) + Câu chuyện nói với chúng ta điều gì? * GVtổng kết bài , nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau: Con chim chiền chiện. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các HS khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát trả lời - Lắng nghe, ghi vở. - 1 HS đọc. - Bài chia làm 3 đoạn. - HS nối nhau đọc - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Lắng nghe, theo dõi. - Luyện đọc theo cặp và tiếp nối nhau TLCH . - Một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. - Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. - Những chuyện cười ở xq cậu: nhà vua quên lau miệng, mép dính hạt cơm, quả táo cắn dở dang căng phồng trong túi áo quan, cậu bé bị quan thị vệ đuổi cuống quá nên đứt dải rút. - Vì vua ngồi trên ngai vàng mà quên không lau miệng, quan coi vườn lại ăn vụng,... - Làm cho mọi người rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, .... - Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi... - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3- 5 HS thi đọc. - 5 HS đọc phân vai. - Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống, thiếu tiếng cười c/sống sẽ tẻ nhạt, buồn. - Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm 200 Môn :Chính tả Tiết :33 ngắm trăng, không đề I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc iêu/ iu II/ Đồ dùng dạy học: - BT 2a kẻ sẵn vào bảng phụ. - Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước: vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, xin lỗi,... - Gọi các HS khác nhận xét bổ sung. * GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học và ghi bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ? + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm những từ khó trong bài dễ lẫn khi viết? - Gọi HS lên bảng viết những từ đó do GV đọc. c) Nhớ - viết chính tả - GV cho HS đọc đồng thanh một lần. - Yêu cầu HS nhớ bài và viết vào vở. d) Soát lỗi, thu, chấm bài - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 15 vở. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - GV phát bảng nhóm và bút dạ. - GV bao quát chung giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm lên dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được? - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gọi 1 HS đọc lại các từ đó, cả lớp viết 1 số từ vào vở. Bài 3: a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trao đổi tìm các tư láy ghi vào giấy. - Yêu cầu HS dán phiếu và đọc các từ láy vừa tìm. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gọi 1 HS đọc lại phiếu, HS cả lớp viết 1 số từ vào vở. C/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - VN ghi nhớ các tù ngữ vừa tìm được và CBBS. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi vở. - 2 HS đọc. - Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống. - Học tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn. - Từ khó: không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương,... - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tự viết bài. - HS soát lỗi. - HS thu bài theo yêu cầu của GV. - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành yêu cầu của GV. - Các nhóm trưởng nhận bảng và bút dạ. - Dán phiếu và đọc các từ vừa tìm được. - HS nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc lại , cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc. - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. - Kiểu phối hợp những tiếng có am đầu giống nhau. - Hoạt động nhóm 4 trao đổi hoàn thành yêu vầu của GV. - Dán phiếu, đọc. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc và viết vào vở. - Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Luyện từ và câu Tiết : 65 Mở rộng vốn từ: LạC QUAN-YÊU ĐờI I/ Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ và tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có cả từ Hán-Việt. - Biết và hiểu ý nghĩa, tình huống sử dụng của một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững trí trong lúc khó khăn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy khổ ta và bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS đăt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Gọi HS ở dưới lớp TLCH. + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu? +Một HS trả lời trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những câu hỏi nào? + Mỗi từ gì, do, nhờ có ý nghĩa gì trong câu? - Gọi HS nhận xét. * GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài. -GV nêu yêu cầu giờ học. Ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý: Xác định nghĩa của từ “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. * GVKL lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thảo luận. - Gọi 1 nhóm lên bảng dán phiếu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * GVKL lời giải đúng. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có trong tiếng Lạc ở bài tập. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng Lạc vừa giải nghĩa. Bài 3: GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài tập 2. - Cho HS tìm từ có nghĩa theo yêu cầu bài tập, sau đó giải nghĩa và đặt câu. * Bài 4: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo cặp: Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của từng câu tục ngữ. Sau đó đặt những câu tục ngữ trong những tình huống sử dụng cụ thể. - Gọi HS phát biểu ý kiến. * GV nhận xét bổ sung. a) Sông có khúc người có lúc: Chỉ dòng sông dài, uốn lượn có khúc thẳng khúc quanh. Cuộc đời con người có lúc sướng lúc khổ. -Nghĩa bóng: Gặp khó khăn không nên nản chí. b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Chỉ con kiến bé nhỏ chỉ tha được ít mồi nhưng chúng rất chăm chỉ nên cũng có lúc thức ăn sẽ chất đầy tổ. - Nghĩa bóng: Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - VN học thuộc các từ ngữ, tục ngữ và CBBS. - 2 HS thực hiện. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - 1 HS làm trên bảng HS ở dưới dùng bút trì vào SGK. - Nhận xét. - 1 HS đọc. - Các nhóm nhận giấy và bút. - Hoạt động trong nhóm hoàn thành yều cầu. - Dán bài, nhận xét. a) Lạc quan, lạc thú. b)Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu - Tiếp nối nhau đặt câu của mình trước lớp. - Tiến hành làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Kể chuyện Tiết : 33 kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, phải có ý nghĩa. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể. - Lời kể chân thật, sinh động , giàu hình ảnh, sáng tạo . - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn vào bảng phụ. - Học sinh chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng sống. - Một HS nêu ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung của giờ học 2. Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. ... người thật hay những tấm gương từ xưa và nay để nói về tinh thần lạc quan. Hãy kể những chuyện mình biết về một nhân vật nào đó. Những chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết . b) Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. - GV bao quát chung, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * Gợi ý : + Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật. + Kết truyện theo lối mở rộng. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhận vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho bài sau. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi vở. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đề bài SGK. - Lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Lắng nghe. - 3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện. - Hoạt động trong nhóm hoàn thành yêu cầu của GV ( 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật , ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - 3-5 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Tập đọc Tiết : 66 Con chim chiền chiện I/ Mục tiêu: 1. Đọc:- Đọc đúng các tiếng, từ khó: long lanh, sương chói, lòng vui, bụng sữa, chan chứa,làm xanh da trời... - Đọc toàn bài với giọng vui tươi, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả tiếng chim hót. 2. Hiểu: - Từ ngữ : Cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa. - Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. - Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC: - Gọi 3 HS đọc chuyện Vương quốc vắng nụ cười theo vai và TLCH theo nội dung bài . - Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH - GV nhận xét, cho điểm. A/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Em có cảm nhận gì khi nhìn khung cảnh trong tranh ? - GV giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài thơ - Bài thơ có 6 khổ, yêu cầu 6 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi 1 HS đọc phần chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi TLCH. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng. + Yêu cầu HS giải nghĩa từ : cao hoài, cao vợi, lúa tròn bụng sữa + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện ? + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? + Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì ? + ý chính của bài thơ là gì ? * GV kết luận, ghi bảng. c) Đọc diễn cảm & HTL bài thơ - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc “ Con chim chiền chiện bay vút, vút cao... đời lên đến thì ...” - Yêu cầu HS nêu cách ngắt nhịp và nhấn giọng. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. - Yêu cầu HS đọc nhẩm để thuộc lòng theo cặp - Tổ chức cho HS ĐTL tiếp nối từng khổ . - Thi đọc cả bài. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Phong cảnh thật yên bình, con chim nhỏ bay giữa bầu trời cao trong, cánh đồng lúa xanh tốt . - Lắng nghe, ghi vở. - 1 HS đọc . - 6 HS tiếp nối nhau đọc - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau TLCH. - Bay trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. - Bay vút, vút cao, cao hoài, cao vợi , chim bay , chim sà, lúa tròn bụng sữa... - H/s nối nhau trả lời (- Một cuộc sống bình yên, hạnh phúc. - Một vùng quê trù phú, yên bình. - Cuộc sống rất tự do, hạnh phúc, làm cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống.) - Một chú chim chiền chiện rất đáng yêu bay lượn trên bầu trời hoà bình rất tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người. - 3 HS trả lời . - 6 HS tiếp nối nhau đọc . - 2 HS nêu . - Theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3-5 HS thi đọc . - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc . - 2 Lượt HS đọc. - 3 HS thi đọc. - Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 66 điền vào giấy tờ in sẵn I/ Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thư chuyển tiền (phóng to khổ A4) cho từng HS. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC - Nhận xét bài làm của HS tiết trước B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào? - GV giới thiệu - HS lắng nghe. - Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. - Lắng nghe, ghi vở 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc to. - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô hướng dẫn HS cách điền: - Quan sát, lắng nghe + Hoàn cảnh em và mẹ ra bưu điện về quê biếu bà. Vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? - Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐB. Các con lưu ý không ghi vào mục đó. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Mặt trước mẫu thư phải ghi đầy đủ + Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. + Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em) + Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số) + Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Mặt sau mẫu thư phải ghi đầy đủ: + Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) ,viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký. - Gọi 1HS khá đọc nội dung vừa điền. - Cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài. - Gọi HS đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. - 3 đến 5 HS đọc. - Lắng nghe. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS viết mặt sau thư - Nếu khi nhận được tiền phải điền đủ vào mặt sau các nội dung: + Số Chứng minh thư của mình. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình + Kiểm tra xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước không. + Ký nhận đã nhận đủ số tiền đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào - 1 HS đọc to - Lắng nghe - Làm bài - 3 HS đọc bài của mình - Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 66 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I/ Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích. - Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích. - Thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích cho phù hợp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1, 2 viết vào bảng nhóm. - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm lạc quan - yêu đời. - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nêu ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu - Lắng nghe, ghi vở 2. Nhận xét Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc to - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS nêu TN Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - TN chỉ mục đích trả lời cho cầu hỏi nào? - Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì ai? - Kết luận 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc to. - Y/c HS đặt câu có TN chỉ mục đích. - 3 HS tiếp nối nhau đọc câu. 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc to. - Phát bảng cho 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm tìm TN chỉ mục đích. - 2 nhóm làm việc vào bảng, cả lớp làm bằng bút chì vào SGK. - Gọi 1 nhóm treo bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Treo bảng. - Đáp án: a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em. b) Vì tổ quốc. c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS. Bài 2 - Tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự bài tập 1. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc to. - Yêu cầu HS làm theo cặp - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận, l - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - 2 HS tiếp nối nhau đọc to - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. C/Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt 3 câu có TN chỉ mục đích và CBBS - Lắng nghe. Tuần 33 Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 65 miêu tả con vật (Kiểm tra viết) I/Mục tiêu: - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề, lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh. Diễn đạt tốt, mạch lạc. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Viết sẵn dàn bài miêu tả con vật. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KTBC: - Kiểm tra giấy bút của HS. - 3 HS thực hiện yêu cầu. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu của giờ học - Lắng nghe 2. Học sinh thực hành viết bài * Thực hành viết Đề bài: Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. - Đề bài yêu cầu gì? - Đề thuộc kiểu văn gì? - Nêu lại dàn ý tóm tắt 3-4 h/s nối nhau trả lời câu hỏi của giáo viê - GV bao quát lớp Làm bài - Thu chấm một số bài - Nhận xét chung bài làm của HS C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: