I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
2. Hệ thống hoa, củng cố vốn từ và kỹ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Phiếu thăm.
- Một số tời giấy to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TIẾT 1 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTl, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ( HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ). Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ). 2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu thăm. - Một số tời giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Trong tuần này, các em sẽ ôn tập cuối HK II. Trong tiết học hôm nay, một số em sẽ được kiểm tra lấy điểm TĐ - HTL. Sau đó, các em sẽ lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống ) theo yêu cầu của đề bài. HĐ 2 Kiểm tra TĐ - HTL 18’ a/. Số lượng HS kiểm tra : Khoảng 1/ 6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra. - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài. - Cho HS đọc + trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu học. GV lưu ý : Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi em chuẩn bị trong 2’. - HS đọc + trả lời câu hỏi. HĐ 3 Làm BT2 14’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc : Các em chỉ ghi những điều cần nhơ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới . Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. CHỦ ĐIỂM KHÁM PHA ÙTHẾ GIỚI - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Đường đi Sa Pa Nguyễn Phan Hách Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. 2 Trăn gơi từ đâu đến? Trần Đăng Khoa Thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Hồ Diệu Tấn Đỗ Thái Văn xuôi Ma – gien – lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo Nguyễn Trọng Tạo Thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình chiếc áo mới. 5 Aêng – co vát Sách Những kỳ quan thế giới Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Aêng – co vát của đất nước Cam – pu – chia. 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội Văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương. CHỦ ĐIỂM TÌNH YÊU CUỘC SỐNG TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Vương quốc vắng nụ cười Trần Đức Tiến Văn xuôi Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. 2 Ngắm trăng, không đề Hồ Chí Minh Thơ Hai bài thơ được sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt, thể hiện tình cảm lạc quan yêu đời của Bác Hồ. 3 Con chim chiền chiện Huy Cận Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, ca hát giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh cuộc sông ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4 Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo Giáo dục và Thời đại Văn xuôi Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn. 5 Aên “mầm đá” Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. HĐ 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. TIẾT 2 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Hệ thống hoa, củng cố vốn từ và kỹ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu thăm. - Một số tời giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Hôm na, cô tiếp tục cho các em kiểm tra để lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, chúng ta lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống ). HĐ 2 Kiểm tra TĐ - HTL 18’ a/. Số HS kiểm tra : 1/ 6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra : Thực hiện như ở tiết 1. HĐ 3 Làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc : Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám pha 1thế giới ( tuần 29 – trang 105; tuần 30 – trang 116 ). Tổ 3 + 4 thốn gkê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống ( tuần 33 – trang 145; tuần 34 – trang 155 ). - Cho HS làm bài : GV phát giấy + bút dạ cho HS làm bài. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. CHỦ ĐIỂM : KHÁM PHÁ THẾ GIỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tau du lịch Địa điểm tham quan du lịch Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền gan bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kỳ, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ CHỦ ĐIỂM TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc ( lạc nghĩa là vui, mừng ) Lạc quan, lạc thú Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hi hi, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc HĐ 4 Làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc : Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm mẫu trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn. - Lớp nhận xét. HĐ 5 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. TIẾT 3 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối ( tả cây xương rồng ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu thăm. - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Một số em đã kiểm tra ở tiết ôn tập trước chưa đạt yêu cầu, các em sẽ được kiểm tra trong tiết học này. Đồng thời một số em chưa được kiểm tra hôm nay tiếp tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi em sẽ viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và dựa vào quan sát của riêng mỗi em. HĐ 2 Kiểm tra TĐ - HTL 18’ a/. Số HS kiểm tra : 1/ 6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra : Như ở tiết 1. HĐ 3 Làm BT2 14’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh cây xương rồng. - GV giao việc : Các em đọc kỹ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + khen những HS tả hay, tự nhiên + chấm điểm một vài bài viết tốt. - HS đọc yêu cầu + quan sát tranh. - HS làm bài vào vở hoặc VBT. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - Lớp nhận xét. HĐ 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. TIẾT 4 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Ôn luyện về các kiểu câu ( câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến ). 2. Ôn luyện về trạng ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số tờ phiếu để HS làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Tuổi học sinh có những trò tinh nghịch. Thời gian trôi qua, ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình. Đó là trường hợp của một cậu bé trong truyện Có một lần hôm nay chúng ta đọc Đọc bài xong, chúng ta cùng tìm các loại câu, tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó. HĐ 2 Làm BT1,2 8’ - Cho HS đọc yêu cầu BT1,2. - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. - GV : Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : * Câu hỏi : - Răng em đau phải không? * Câu cảm ; - Oâi, răng đau quá! - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! * Câu khiến : - Em về nhà đi! - Nhìn kìa! * Câu kể : Các câu còn lại trong bài là câu kể. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc lại một lần ( đọc thầm ). - HS tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến có trong bài đọc. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. HĐ 3 Làm BT3 6’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc : Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. - Cho HS làm bài. - H : Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được. H : Trong bài, trạng ngữ nào chỉ nơi chốn? - GV chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. + Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian : - Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi - Chuyện xảy ra đã lâu. + Một trạng ngữ chỉ nơi chốn : - Ngồi trong lớp, tôi HĐ 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải BT2,3. - Dặn những HS chưa có điểm TĐ về nhà tiếp tục luyện đọc. TIẾT 5 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Nghe thầy cô đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu thăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời bằng biển. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn cha mẹ. Đó cũng chính là lời nhắn gửi trong bài chính tả Nói với em hôm nay các em viết. HĐ 2 Kiểm tra TĐ - HTL 18’ - Số HS kiểm tra : 1/ 6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra : Như ở tiết 1. HĐ 3 Nghe - viết a/. Hướng dẫn chính tả - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nói về nội dung bài CT : Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : Lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya b/. GV đọc cho HS viết. - GV đọc từn g câu hoặc cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại cả bài một lượt. c/. Chấm chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét chung. - HS đọc thầm. - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi chính tả. - HS đổi bài, soát lỗi cho nhau. HĐ 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu + sưu tầm tranh về chim bồ câu. TIẾT 6 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt đông của con vật ( chim bồ câu ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu thăm. - Tranh minh hoạ hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật. HĐ 2 Kiểm tra Tđ - HTL 18’ - Số HS kiểm tra : 1/ 6 số HS trong lớp. b/. Thực hiện như ở tiết 1. HĐ 3 Làm BT2 14’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc : Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em víết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét + khen những HS viết hay. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. HĐ 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. TIẾT 7 BÀI LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Đọc – hiểu bài Gu – li – vơ ở xứ sở tí hon, chọn câu trả lời đúng. 2. Nhận biết loại câu, chủ ngữ trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Trong tiết Luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu – li – vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dực vào nội dung bài đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho. HĐ 2 Đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc : Các em đọc thầm lại bài văn, chú ý câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch và câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp để sang bài tập 2, các em có thể tìm ra câu trả lời đúng một cách dễ dàng. - Cho HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc bài văn. - HS đọc thầm bài văn. HĐ 3 Làm câu 1 4’ - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a + b + c. - GV giao việc : Bài tập cho 3 ý a, b, c. Nhiệm vụ của các em là chọn ý đúg trong 3 ý đã cho. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : Ý b : Nhân vật chính trong đoạn trích là Gu – li – vơ. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS tìm ý đúng trong 3 ý. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. HĐ 4 Làm câu 2 3’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý c : Có hai nước tí hon trong đoạn trích là Li – pi – pút và Bli – phút. HĐ 5 Làm câu 3 3’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý b : Nước định đem quân sang xâm lược nước láng giềng là Bli – phút. - HS chép lời giải đúng vào vở. HĐ 6 Làm câu 4 4’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý b : Khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp” vì Gu – li – vơ quá to lớn. - HS chép HĐ 7 Làm câu 5 4’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý a : Vì Gu – li – vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình. - HS chép HĐ 8 Làm câu 6 4’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý c : Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà trong hoà bình. - HS chép HĐ 9 Làm câu 7 4’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý a : Câu Nhà vua ra lệnh cho tôi đánh hạm đội địch là câu kể. - HS chép HĐ 10 Làm câu 8 4’ - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng : Ý a : Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp chủ ngữ là Quân trên tàu. - HS chép HĐ 11 Củng cố, dặn dò 1’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nàh xem lại các lời giải đúng. TIẾT 8 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. HS nghe – viết đúng chính tả bài Trăng lên. 2. Biết viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết bài chính tả Trăng lên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 Giới thiệu bài 1’ Aùnh trăng luôn gắn liền với tuổi thơ của mỗi chúng ta. Có khi trăng tròn vành vạnh, có khi lại hình lưỡi liềm. Khi tròn đầy hoặc khi khuyết, trăng đều có vẻ đẹp riêng. Hôm naycác em sẽ được biết thêm về vẻ đẹp của trăng qua bài chính tả Trăng lên của tác giả Thạch Lam. HĐ 2 Nghe - viết 18’ a/. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV giới thiệu nội dung bài : Bài Trăng lên miêu tả vẻ đẹp của trăng ở một vùng quê. - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai : Trăng, sợi, vắt, mảnh, dứt hẳn. b/. GV đọc cho HS viết. - GV đọc từn gcâu hoặc từng cụm từ. - GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. - GV chấm bài. - Nhận xét chung. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm bài Trăng lên. - HS viết từ khó. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi chính tả. HĐ 3 Làm văn 14’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc : Các em nhớ lại những điều đã quan sát được về con vật mình yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình về con vật đó. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. HĐ 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
Tài liệu đính kèm: