Giáo án chuẩn kiến thức và kỹ năng - Tuần 30 Lớp 4

Giáo án chuẩn kiến thức và kỹ năng - Tuần 30 Lớp 4

,

Tiết : 59 Môn: Tập đọc

Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I- Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bi với giọng tự ho, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định rái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; * hs K - G trả lời được CH 5 trong SGK )II- Đồ dùng dạy học.

- Anh chân dung Ma-gien-lăng

III – Các họat động dạy học

1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang

 

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức và kỹ năng - Tuần 30 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
Thø 2, 
Tiết : 59	Môn:	Tập đọc
Bài:	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định rái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4; * hs K - G tr¶ lêi ®­ỵc CH 5 trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học.
Aûnh chân dung Ma-gien-lăng
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV hướng dẫn hiểu các từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm vớimục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì?
+( K - G ): Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây Dương  được tinh thần”:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia thi đọc đoạn văn 
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
D- Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
- Ma-tan, sứ mạng, 
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giáo tranh với thổ dân
+ Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ 
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày, .
HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn, 
Tiết: 146	Môn: Toán
Bài: 	LUYỆN TẬP CHUNG 
I- Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính về phân số.
Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* C¸c BT cÇn lµm:BT1, BT2, BT3; hs K - G lµm thªm BT4.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ 
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó?
 GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập, củng cố về:khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số, giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình bình hành
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2
Gọi HS đọc đề bài và nêu công thức tình diện tích hình bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4*:
ï HS đọc đề bài
Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å; lµm bµi gi¶i.
ChÊm 1 sè bµi +Gọi HS lên bảng làm bài . GV nhận xét, ch÷a bµi, chốt lại lời giải đúng
3- Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực hiện các phép tính:
e) 
(Khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi mới cộng phân số)
HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x =10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm2)
Đáp số:180(cm2)
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 :7 x 2= 10 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi
HS phát biểu cá nhân
ChiỊu thø 2:
Tiết : 59	
 Môn:	Khoa học
Bài:	NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt kho¸ng kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
Hình trang 114, 115 SGK
Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Trình bày nhu cầu nứơc của thực vật và ứng dụng vào thực tiễn?
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài: Chúng ta đã học về nhu cầu nước của thực vật. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhu cầu chất khoáng 
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát hình các cây cà chua, thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? kết quả ra sao?
+ Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em có kết luận gì?
GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủchất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu 
cầu HS hoàn thành phiếu 
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây
Tên cây
Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ni-tơ (đạm)
Ka-li
Phốt-pho
Lúa
(x)
(x)
Ngô
(x)
(x)
Khoai lang
(x)
Cà chua
(x)
(x)
Đay
(x)
Cà rốt
(x)
Rau muống
(x)
Cải củ
(x)
GV: Cùng một cây ở vào những giai đoạn 
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau
GV nhận xét, kết luận
+ Các loại cây khác nhau cần các loậi chất khoáng với liều lượng khác nhau
+ Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật thế nào?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Nhu cầu không khí của thực vật
HS quan sát các hình cà chua a, b, c, d trang 118, thảo luận và trả lời:
+ Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-li, d thiếu phốt pho và đều kém phát triển
+ Cây a là cây phát triển tốt nhất vì cây được bón đầy đủ chất khoáng. 
+ Cây b là cây kém phát triển nhất vì thiếu chất khoáng quan trọng là ni-tơ
HS lắng nghe
HS đọc SGK, trao đổi và thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày kết quả
(dÊu (x) trong ngoặc )
VD: Đối với các cây cho quả, người ta 
thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây 
cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
HS nhắc lại bài học
Tiết : 60	
 Môn:	Khoa học
Bài:	NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt kho¸ng kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
Hình trang 116, 117 SGK
Phiếu học tập
III – Các họat động dạy học
1 - Bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung:
+ Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật?
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào?
2 – Bài mới:	
a- Giới thiệu bài: Nước là một yếu tố rất quan trọng của thực vật. Nhu cầu nước của các loại thực vật khác nhau như thế nào? Ta vào bài học hôm nay
b- Các hoạt  ... am thông minh quá!
c) Trời, thật là kinh khủng!
 Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ
Bộc lộ cảm xúc thán phục
Bộc lộ cảm xúc ghê sợ (Em xem một đoạn ttích phim kinh dị của Mĩ trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)
3. Củng cố- Dặn dò
+ Cấu tạo và tác dụng của câu cảm?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu
HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4, suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến trả lời các câu hỏi
3 – 5 HS đọc ghi nhớ SGK
HS đọc yêu cầu
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu:
+ Nói cảm xúc bộc lộ trong các câu
+ Nêu tình huống sử dụng
HS nhắc lại bài học
LuyƯn To¸n:
LuyƯn tËp chung
 I. Mơc tiªu:
- Cđng cè c¸c phÐp tÝnh vỊ ph©n sè. 
- Cđng cè T×m hai sè khi biÕt tỉng (hiƯu ) vµ tû sè cđa hai sè ®ã.
II. ChuÈn bÞ:
 Sư dơng bµi LuyƯn tËp chung ( Bµi 146- VBTTo¸n 4 tËp 2)
II. Ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu:
1. H­íng dÉn hs lµm c¸c BT trong VBT:
HS lµm c¸c BT 1, 2, 3; hs K G lµm thªm BT 4 ( viÕt ph©n sè tèi gi¶n chØ sè phÇn ®· t« ®Ëm cđa 2 h×nh cho tr­íc).
2. HS t×m hiĨu ®Ị, nªu yªu cÇu BT.
3. C¶ líp tù lµm bµi vµo vë, gv theo dâi, giĩp ®ì.
4. Tỉ chøc cho hs lÇn l­ỵt lªn ch÷a bµi ( bµi 4 gäi hs K - G )
 ChÊm 1 sè vë cho hs.
 Líp nhËn xÐt, ch÷a bµi; GV chèt l¹i lêi gi¶i ®ĩng.
5. Tỉng kÕt bµi, dỈn dß.
Thø 6,
THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I-MUC TIÊU:
Thùc hiƯn được ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
Thùc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng c¸ch cÇm bãng 150g, t­ thÕ ®øng chuÈn bÞ - ng¾m ®Ých - nÐm bãng (kh«ng cã bãng vµ cã bãng).
Thùc hiƯn được ®éng t¸c nh¶y d©y kiĨu ch©n tr­íc ch©n sau.
BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­ỵc trß ch¬i "KiƯu ng­êi"
*Ghi chĩ: §éng t¸c nh¶y d©y nhĐ nhµng, sè lÇn nh¶y cµng nhiỊu cµng tèt
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai. Tập theo đội hình hàng nganh hoặc vòng tròn.
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Trò chơi khởi động. 
2. Phần cơ bản: 
a. Ném bóng:
Ôn một số động tác bổ trợ. 
Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. 
b. Trò chơi vận động: Kiệu người.
3. Phần kết thúc: 
Đi đều và hát. 
Một số động tác hồi tĩnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
5’
1’
1’
2’
1’
25’
15’
10’
5’
Cán sự lớp tập hợp lớp thành 4 hàng dọc sau đó chuyển hàng ngang, báo cáo sỉ số.
Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt, tiến vào sát vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị, khi có lệnh mới đựơc ném hoặc lên nhặt bóng. 
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
Tiết: 60	 Môn: Tập làm văn
Bài: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I – Mục tiêu
- Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- HS biết vận dụng vào thực tế
II- Đồ dùng dạy học
Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
III_ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) và đọan văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó)
2. Bài mới:
a- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo tờ phiếu lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND
GV nhắc HS: 
+ Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng
+ Mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi rõ họ và tên của mẹ em
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của em
+ Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết họ tên
GV phát phiếu cho HS, yêu cầu điền vào phiếu và đọc rứơc lớp
GV nhận xét, chữa bài
Địa chỉ Họ và tên chủ hộ
Số nhà 11, phố Thái Hà, phường Nguyễn Văn Xuân
Trung Liệt, quận Đống Đa, hà Nội
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 1 phường, xã Trung Liệt quận, huyện Đống Đa, Thành phố, tỉnh Hà Nội
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
 1. Họ và tên: Nguyễn khánh Hà
	2. Sinh ngày: 05 thàng 10 năm 1965
	3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên trường THCS Yên Bái
	4. CMND số: 011101111
	5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 10/04/2001 đến ngày 10/05/2001
	6. Ở đâu hoặc đến đâu: 15 phố Hoàng Văn Thụ, thị xã Yên Bái
	7. Lí do: thăm người thân
	8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái
	9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Trần Thị Mỹ Hạnh (9 tuổi)
	10. Ngày 10 tháng 4 năm 2001
 Cán bộ đăng kí	Chủ hộ
 (Kí, ghi rõ họ, tên)	(Hoặc người trình báo)
	Xuân
Nguyễn Văn xuân
Bài tập 2:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố – Dặn dò
Nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
HS đọc
HS quan sát, lắng nghe:
+ CMND: Chứng minh nhân dân
HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS điền các nội dung vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và lần lượt đọc :
HS đọc, suy nghĩ và trả lời: Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương 
quản lí được những người đang có mặt hoặc vắngmạt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nứơc có căn cứ để điều tra, xem xét
HS lắng nghe
Tiết: 150	Môn: Toán
Bài: 	THỰC HÀNH
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
TËp đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tËp ­íc l­ỵng.
* BT cÇn lµm: BT1 - HS cã thĨ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng b»ng th­íc d©y, b»ng b­íc ch©n. 
II- Chuẩn bị:
Thước dây cuộn
Cọc tiêu
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10 000
1 : 5000
1 : 20 000
Độ dài thật
5 km
25 m
2 km
Độ dài trên bản đồ
 cm
. mm
 dm
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ được thực hành đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai dây, hai cột ở sân trường, 
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a)Phần “Lí thuyết”:
Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
b)PhÇn thùc hµnh:
BT1: Thùc hµnh ®o ®é dµi råi ghi kÕt qu¶ vµo « trèng.
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: .
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
1. Thực hành đo độ dài:
Lần đo
Chiều dài bảng lớp học
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
1
2
3
BT2*:
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả vào phiếu thực hành
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: .
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
. Tập ước lượng độ dài
Họ tên
Ước lượng độ dài 10 bước chân
Độ dài thật của 10 bước chân
3- Củng cố- Dặn dò
+ Qua bài thực hành hôm nay, em học được những gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Thực hành (tt)
HS lắng nghe và biết cách đo, xác định
- HS thùc hµnh ®o theo nhãm, ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng cđa nhãm, d¸n lªn b¶ng:
+ Tập ước lượng độ dài: nỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra 
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình dựa vào phiếu thực hành
HS phát biểu cá nhân
Sinh ho¹t tËp thĨ + VƯ sinh s©n tr­êng
TUẦN 30
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : 
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến : 
+ HS có tiến bộ trong việc thực hiện các quy định cuả nhà trường.
+ Tiếp tục phụ đạo, giúp đỡ HS yếu, ôn tập kiến thức chuẩn bị thi cuối HK2, đặc biệt là TiÕn, M¹nh. 
+ Thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Tham gia các phong trào do Đội và nhà trường phát động.
- Công tác trọng tâm : Tăng cường phụ đạo HS yếu chuẩn bị thi cuối HK2.
- Tiếp tục tham gia các phong trào do Thành đoàn tổ chức
 4. Sinh hoạt tập thể : 
- Chơi trò chơi : Luà vịt
 5. VƯ sinh s©n tr­êng:
 - C¾t , nhỉ cá khu vùc ®­ỵc quy ®Þnh . HS lµm theo nhãm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoan4 Tuan 30 ChuanKTKN.doc