ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhạn biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .
II. Đồ dùng dạy học.
- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
Tuần 28 Thứ hai ngày 15tháng 3 năm 2010 Ôn tập giữa học kì II (tiết 1). I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch , tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhạn biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự . II. Đồ dùng dạy học. - 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Bốn anh tài. - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. Toán Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, kĩ năng: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi . - Tính được diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; hình bình hành và hình thoi. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. Bài tập. Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: -Lần lượt học sinh nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv n x chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. Bài 3. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Hs trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. ? Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. ? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng. Bài 4. ( HS khá giỏi làm ) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trao đổi cách làm bài: - Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích. - Học sinh làm bài vào vở: - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Gv thu vở chấm 1 số em: - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56:2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 Củng cố, dặn dò: Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136. Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ;, trình bày đúng đoạn văn miêu tả . - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để kể , tả hay giới thiệu . -II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy). - Đọc đoạn văn: Hoa giấy. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm đoạn văn? - Cả lớp đọc thầm. ? Nêu nội dung đoạn văn? - Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát. - Hs quan sát. -Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai? - hs nêu: - VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,... - Gv nhắc nhở hs viết bài. - Hs nghe đọc để viết bài. - Gv đọc toàn bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài. - Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx chung bài viết. 3. Đặt câu. - Hs đọc yêu cầu bài 2/96. ? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? - Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì? - Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào? - Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì? - Thực hiện cả 3 yêu cầu trên. - 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng và dán phiếu. - Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm. VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở. Thứ ba ngày 16tháng 3 năm 2010 Toán Giới thiệu tỉ số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5. VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) ? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy. ? Tỉ số này cho biết gì? - số xe tải bằng số xe khách. ? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7:5 hay ? Đọc như thế nào? - Học sinh đọc. ? Tỉ số này cho biết gì? - Số xe khách bằng số xe tải. 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. 4.Thực hành: Bài 1. Làm bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Gv cùng học sinh nx a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là ) - GV gọi hs lên bảng - GV gọi hs nêu cách làm - GV kết luận Bài 3. Làm tương tự: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Bài 4. ( HS khá giỏi làm thêm ) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ: -Gv thu bài chấm, - Gv cùng học sinh nx chữa bài Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20:4=5 (con) Đáp số: 5 con trâu. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137. kể chuyện: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3). I.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (nh tiết 1). - Hệ thống đợc những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện nh tiết 1. 3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính. - Tổ chức hs trao đổi: - N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó. - Trình bày: - Thảo luận nhóm trớc lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau: Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nớc ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng vĩ- một loài hoa gắn với học trò Khúc hát... Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc. Vẽ về cuộc sống an toàn. Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền... Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của ngời dân biển. 4. Nghe - viết: - 1 Hs đọc bài. - Đọc thầm bài: - Cả lớp đọc. ? Bài thơ nói lên điều gì? - ..Khen ngợi cô bé ngoan giống nh cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai? - Hs nêu, lớp luyện viết. - VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết - Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc: - Hs đọc bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài. - Gv chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn ôn bài theo tiết 4. Ôn tập giữa học kì II (tiết 4). I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm ( BT1, BT2 ) ; Biết lưa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3 ) II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1,2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thảo luận theo N4: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm - Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung. Chủ điểm: Người ta là hoa đất Từ ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng. - vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... - tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,... Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất. - nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo) - Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện) - Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu. - đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,... - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ... - xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,... - Mặt tươi như hoa. - đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tôt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. - Chủ điểm: Những người quả cảm. - gan dạ, anh hùng, anh dũng,... - Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,... - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp; - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu, lớp nx. - Gv nx chung, chốt bài đúng: a. tài đức, tài hoa, tài năng. b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. 4. Củng cố, dặn dò. - Gv nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt : Ôn tập giữa học kì II ( tiết 6) I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? ( BT1 ) . - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT 2) ; Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học , trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học ( BT 3). II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: - N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu. - Trình bày: - Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng: Câu Kiểu câu Tác dụng Câu 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên: - Hs viết bài. - Trình bày: - Hs lần lượt đọc bài. - Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn: - Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra. Thể dục Bài 56 I) Mục tiêu : Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi , đỡ chuyển cầu bằng mu bàn chân . - Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g , tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nhảy liên tục xuống mặt đất . Biết cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi . II) Địa điểm , phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường hay trong nhà tập . Vệ sinh nơI tập , đảm bảo an toàn tập luyện . Phương tiện : Mỗi hs một dây nhảy và dụng cụ để tổ chức trò chơi “ trao tín gậy “ . tập môn tự chọn . III) Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu : 6 – 10 phút - GV nhận lớp , phổ bién nội dung , yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông - Ôn các động tác tay , chân lườn ,bụng , phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung . - Thi nhảy dây ( khi có lệnh , hs đồng loạt thực hiện động tác ) : Lần đầu thi thử , lần hai thi chính thức . 2. Phần cơ bản : 18 – 22 phút a) Môn tự chọn : - Đá cầu : + ôn tâng cầu bằng đùi : đội hình và cách dạy như bài 55 hoăc do gv sáng tạo . + Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân : 5- 6 phút.Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau theo tùng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m, một người tâng cầu, người kia đõ cầu rồi chuyền lại, sau dó đổi vai. Cách dạy: GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giảI thích, sau đó cho HS tập, GV kiểm tra, sửa động tác sai. - Ném bóng : 9-11 phút + Ôn cách cầm bóng và tư thế chẩn bị: 1-2 phút.Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. - cách dạy: GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho Hs tập, đi kiểm tra, uốn nắn động tác sai. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị –ngắm đích-ném(chưa ném bóng đi và có ném bóng vào đích):5-6 phút. - Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. GV nêu Động tác, làm mẫu kết hợp giải thích. Cho HS tập mô phỏng kĩ thuật động tác nhưng chưa ném bóng đi, sau đó ném bóng vào đích(GV cần sáng tạo cách tổ chức tập luyện cho phù hợp với thực tiễn hoặc cho học sinh tập theo cách như sau: Khi đến lượt, từng hàng tiến vào sau vạch giới hạn.Khi có lệnh, HS đồng loạt thực hiện đọng tác. Khi có lệnh mới lên nhặt bóng về trao cho các bạn tiếp theo, sau đó về tập hợp ở cuối hàng). GV vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác hoặc kỉ luật tập và chỉ dẫn cách sửa động tác sai cho HS. b) Trò chơI :9-11 phút Trò chơi “Trao tín gậy”.GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần, cho HS chơi chính thức 1-2 lần. 3. Phần kết thúc: 4-6 phút - GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút - Một số động tác hồi tĩnh(do GV chọn):2 phút. *Trò chơi hồi tĩnh( do GV chọn): 1 phút. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà:1 phút. Thứ năm ngày 18tháng 3 năm 2010 Kiểm tra giữa học kì II Đọc - hiểu, luyện từ và câu. A. Đọc: (10 điểm.) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm.) - GV tự kiểm tra lấy điểm ở các tiết ôn. 2. Đọc hiểu: (5 điểm.) - GV cho học sinh đọc bài luyện tập tiết 7 ( SGK – Tiếng Việt 4 rập 2 ) - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1, 2, 3. Tiết 3: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn. - Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần) Số bé là: 198 : 11 x3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144. Bài 2: Làm tương tự như bài 1. Bài 3, 4: - Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3. Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây. Bài 4. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m. 3. Củng cố dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139. Kĩ thuật: Lắp cái đu ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp đợc cáI đu theo mẫu - Với học sinh khéo tay :đợc cáI đu theo mẫu . Du lắp đợc tơng đối chắc chắn . Ghế đu dao động nhẹ nhàng . II. Đồ dùng dạy học. - Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái đu? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. ? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào? - Gv nx đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu. - Hs nêu, lớp nx bổ sung. - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. b. Lắp từng bộ phận: - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bớc lắp. - Vị trí vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của đu. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: - Hs trng bày sản phẩm theo nhóm. - Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Gv nx chung và đánh giá. IV. Nhận xét, đánh giá. -Nx tiết học. -Chuẩn bị bài Lắp xe nôi.
Tài liệu đính kèm: