TIẾNG VIỆT: (TC) ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ .(TIẾT 19)
I-Mục tiêu:
-Củng cố lại các kiến thức đã học như:
-Viết một đoạn văn trong bài: Đôi giày ba ta màu xanh.kết hợp rèn chữ.
+Tìm từ đúng với nghĩa đã cho, tìm tiếng có vần , tìm tiếng có âm đầu
+Đặt câu với từ vừa tìm được.
-Làm bài đúng chính xác , trình bày sạch sẽ,khoa học .
II-Hoạt động dạy và học:
TIẾNG VIỆT: (TC) ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ .(TIẾT 19) I-Mục tiêu: -Củng cố lại các kiến thức đã học như: -Viết một đoạn văn trong bài: Đôi giày ba ta màu xanh.kết hợp rèn chữ. +Tìm từ đúng với nghĩa đã cho, tìm tiếng có vần , tìm tiếng có âm đầu +Đặt câu với từ vừa tìm được. -Làm bài đúng chính xác , trình bày sạch sẽ,khoa học . II-Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu :Hôm nay côsẽ cho các em ôn viết lại một đoạn văn trong bài : Đôi giày ba ta màu xanh kết hợp rèn chữ . -Hs mở sgk. -Y/c 1 hs đọc lại đoạn văn viết . -Hỏi : Đoạn văn tả gì? -Y/c hs nêu tiếng khó. -Hướng dẫn hs đọc tiếng khó và viết bảng con tiếng khó. -Gv đọc cho hs viết bài .(nhắc nhở cách ngồi viết , cầm bút,cách trình bày.vở.) -Hs viết bài. -Đổi vở chấm . -Nhận xét bài viết. 2- Luyện tập: Bài 1 :Tìm từ có nghĩa như sau: +Khả năng suy nghĩ và hiểu biết là :. +Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn ,tốt đẹp hơn là . .. +Lặng người đi vì kinh ngạc hoặc quá xúc động là . Bài 2: +Tìm 5 từ láy có âm đầu là tr: +Tìm 5 từ ghép có vần là uôn. -Gv nhận xét ,tuyên dương. Bai3: Đặt 4 câu với từ em vừa tìm được ở bài tập 2. 3- Nhận xét tiết học , giáo dục tư tưởng ..và dặn dò bài về nhà . -1 hs đọc bài viết. -Hs trả lời câu hỏi. +Đoạn văn tả vẻ dẹp của đôi giày. -hs phát âm tiếng khó. -Hs viết bài. -Đổi vở chấm . -Hs đọc y/c bài . 1-+Trí tuệ . +vươn lên. +sững sờ. 2-Hs tìm theo nhóm ,nhóm nào xong trước dán lên bảng . -Y/c lớp nhận xét ,bổ sung. 3-Hs hoạt động nhóm ,y/ c 3 nhóm dán lên bảng . -đại diện nhóm đọc câu của nhóm mình. -Lớp nhận xét và tìm câu hay nhất để tuyên dương. TIẾNG VIỆT (TC) ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 20 ) I- Mục tiêu: -Củng cố và hệ thống lại kiến thức các dạng tập làm văn đã học : dựa vào cốt truyện để kể lại câu chuyện, Phát triển câu chuyện , và viết một bài văn viết thư. -Hs nắm vững các dạng để làm thành thạo. -Diễn đạt câu hay, sáng tạo. II- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh Ôn ,củng cố và hệ thống các dạng bài tập làm văn. 1-Cốt truyện ( 5 ‘ ) -Hỏi :+ Thế nào là cốt truyện? +Cốt truyện thường gồm có mấy phần? 2-Phát triển câu chuyện : ( 5’ ) Hỏi: +Muốn phát triển một đoạn văn em phải dựa vào đâu để làm? +Muốn hoàn chỉnh một đoạn văn em phải viết như thế nào? 3-Văn viết thư: ( 30 ‘) +Mỗi bức thư thường gồm những nội dung nào? -Y/c hs nêu mỗi ý của từng nội dung. -Gv ra một đề văn sau: Em có người anh đi bộ đội xa nhà . Hãy viết thư thăm hỏi và kể chuyện nhà cho anh biết. -GV hướng dẫn hs phân tích đề, gạch chân ý trọng tâm. Hs làm bài vào vở.. - Thu vở chấm. +Nhận xét tiết học +Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . +Cốt truyện thường gồm có ba phần :Mở ,diễn biến ,kết thức. +..Em phải dựa vào cốt truyện để làm . +.em phải viết đủ ba phần :Mở bài , diễn biến ,kết thúc. +.3 nội dung: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. +Hs nêu ý từng nội dung. 1-Phần đầu thư: - Địa điểm và thời gian viết thư. -Lời thưa gửi. 2-Phần chính: -Nêu mục đích lí do viết thư -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. -Thông báo tình của người viết thư. --Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. 3-Phần cuối thư: -Lời chúc ,lời cảm ơn , lời hứa hẹn. -Chữ kí và tên người viết thư. -1 Hs đọc đề. –Hs phân tích đề . - Hs làm bài . ĐẠO ĐỨC: ( TIẾT 10 ) TIẾT KIỆM THÌ GIỜ. (Thực hành ) I-Mục tiêu: -Củng cố lại cho hs hiểu sâu về tiết kiệm thì giờ qua các dạng bài tập như : trắc nghiệm , giải quyết tình huống ,tán thành hay không tán thành., sắm vai thể hiện tiết kiệm thì giờ. -Giáo dục hs biết tôn trọng và quí thời gian . Có ý thức làm việc khoa học hợp lí. -Mạnh dạn phê phán ,nhắc nhở những bạn cùng biết tiết kiệm thì giờ. II- Đồ dùng học tập: -Phiếu học tập . -Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Tại sao thời giờ lại rất quí giá ? -Vì sao lại phải biết tiết kiệm thì giờ? -Nhận xét , tuyên dương . 2- Bài mới: -Giới thiệu:Hôm nay cô cùng các em củng cố lại các kiến thức đã học ở bài tiết kiệm thì giờ qua các dạng thực hành. * Hoạt động1 :Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời gian ? -GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm đôi. -Y/c hs trình bày trao đổi trước lớp. -GV kết luận +Các việc đúng : a, c , d là tiết kiệm thì giờ. +Các việc làm : b, đ, e không phải là tiết kiệm thì giờ. * Hoạt động 2:Xem xử lí thế nào? -Thảo luận theo nhóm 6 bài tập 4 . Gv cho 2 tình huống hs thảo luận. Tình huống 1; Một hôm khi Hoa đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Mai rủ Hoa đi chơi.Thấy Hoa từ chối ,Mai bảo: “Cậu lo xa quá , cuối tuần mới nộp mà.” Tình huống 2: Đến giờ làm bài Nam rủ Minh học nhóm . Minh bảo Nam còn phải xem ti vi và đọc báo đã. -Y/c các nhóm chọn 1 tình huống đánh giá xem trong tình huống đó bạn nào sai , nếu em là Hoa ( trong TH1) và Nam (trong TH2) em xử lí thế nào? -Y/c nhóm sắm vai thể hiện cách giải quyết. -GV hỏi: Vậy em học tập ai trong hai trường hợp trên ? Tại sao? *Hoạt động 3:Em có biết tiết kiệm thì giờ không? -Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân .- -Y/c mỗi hs viết ra một thời gian biểu của mình vào giấy. -Gs cho hs làm việc theo nhóm 4. -Y/c 1 , 2 hs đọc thời gian biểu. -GV nhận xét , tuyên dương. * Hoạt động 4:Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , các tư liệu đã sưu tầm. -Hoạt động nhóm6. -Y/c hs trình bày , giới thiệu tranh vẽ ,ca dao , tục ngữ hoặc các tư liệu về chủ đề tiết kiệm thì giờ. GV nhận xét , tuyên dương. -GV kết luận chung: -Thời giờ là thứ quí nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm . -Tiết kiệm thời giờ là biết sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả. +Hoạt động nối tiếp: Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. -2 hs lên trả lời câu hỏi. -hs lắng nghe. -Hs hoạt động theo nhóm đôi. -Trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -Hs thảo luận theo nhóm 6 . +Tình huống 1: Hoa làm thế là đúng vì phải biết sắp xếp công việc hợp lí., không để công việc đến gần rồi mới làm. Đó cũng là tiết kiệm thì giờ. +Tình huống 2:Minh làm thế là chưa đúng , làm công việc chưa hợp lí . Nam sẽ khuyên Minh đi học vì lúc đó là giờ học bài .Có thể xem ti vi và đọc báo vào lúc khác. -2 nhóm sắm vai thể hiện 2 tình huống -.Các nhóm khác nhận xét nhóm nào sắm vai hay nhất. -Hs trả lời và giải thích. -Hs làm việc theo nhóm.: Lần lượt cho mỗi hs đọc thời gian biểu của mình , sau đó nhóm nhận xét xem công việc sắp xếp hợp lí chưa., bạn có thực hiện đúng thời gian biểu không , có tiết kiệm thời gian không ? -1 ,2 hs đọc thời gian biểu -Hs trình bày , giới thiệu .và nêu ý nghĩa của tranh vẽ, ca dao ,tục ngữ. -các nhóm khác theo dõi nhận xét ,bổ sung. KHOA HỌC: (tiết 20 ) NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I-Mục tiêu: Gíup hs: -Quan sát và tự phát hiện màu ,mùi vị của nước. -Làm thí nghiệm ,tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định ,cháy lan ra mọi phía ,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. -Có khả năng tự làm thí nghiệm ,khám phá các tri thức.. II- Đồ dùng học tập: -Các hình minh hoạ trong sgk. -Hs và gv cùng chuẩn bị theo nhóm: +2 cốc thuỷ tinh , nước lọc ,sữa, chai ,cốc thuỷ tinh có hình dạng khác nhau, một tấm kính ,khay đựng nước ,một miếng vải nhỏ ,một ít đường ,một ít muối . -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1- Bài cũ: -Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? -Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể con người cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? -Nhận xét ,ghi điểm. 2-Bài mới: -Y/c hs đọc chủ đề phần 2 sgk. -Gv giới thiệu: Chủ đề này giúp các em hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác .Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì? *Hoạt động 1: Màu ,mùi và vị của nước. -Hs hoạt động theo nhóm 6. -Y/c các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà gv vừa đổ nước lọc và sữa vào . Y/c trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cốc nào đựng nước ,cốc nào đựng sữa? +Làm thế nào bạn biết điều đó ? +Em có nhận xét gì và màu, mùi ,vị của nước? -GV gọi các nhóm khác bổ sung , nhận xét. -Gv kết luận :Nước trong suốt ,không màu ,không mùi ,không vị . *Hoạt động 2: Nước không có hình dáng nhất định , chảy lan ra mọi phía. - GV tổ chức cho hs làm thí nghiệm và tự phát ra tính chất của nước. +Nước có hình gì? +Nước chảy như thế nào? -Nhận xét ,bổ sung ý kiến của các nhó.m -Hỏi: +Vậy qua hai thí nghiệm vừa làm ,các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không? _Gv nhắc lại tính chất của nước., ghi bảng. *Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. -Hs hoạt động nhóm 6: Cho hs làm thí nghiệm 3, 4 /43. +Y/c 4 hs lên làm thí nghiệm trước lớp. +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? -Hỏi: +Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước? Gv chốt lại và ghi bảng. 3- Củng cố và dặn dò: -Nêu tính chất của nước? -Giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học , tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn hs về nhà học thuộc lòng mục bạn cần biết.và tìm hiểu trước bài : Ba thể của nước. -2 hs lên tra rlời câu hỏi. -1 hs đọc chủ đề. -Hs lắng nghe. -Lớp hoạt động nhóm 6. -Nhóm thảo luận và ghi kết quả. +Hs chỉ trực tiếp. +Vì khi nhìn thấy cốc nước thì trong suốt , nhìn thấy rất rõ cái thìa, còn cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc : Cốc không có mùi là cốc nước , cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. +Nước không có màu ,không có mùi , không có vị gì. -Lớp nhận xét ,bổ sung. -Hs tiến hành làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận , trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng . +Nước có hình dạng của vật chứa nó. +Nước chảy từ trên cao xuống. -Các nhóm nhận xét ,bổ sung. +Nước không có hình dạng nhất định , nó có thể chảy tràn ra khắp mọi phía , chảy từ trên cao xuống thấp. -Hs nhắc lại .,gv ghi bảng. -Hs hoạt động theo nhóm 6.,thí nghiệm để tìm ra tính chất của nước. -Trình bày và giải thích sau khi thí nghiệm. +Làm thí nghiệm: -1 Hs đổ nước vào khay và 3 hs lần lượt dùng vải , bông , giấy thấm để thấm nước. -Em thấy vải ,bông , giấy thấm là những vật có thể thấm nước. -Em thấy đường tan trong nước , muối tan trong nước ,cát khôn ... ho sạch rách cho thơm. -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy. -Ước của trái mùa. -Đứng núi này trông núi nọ. -GV nhận xét , ghi điểm. Bài tập 3: -Hs đọc y/c đề bài tập . -Hs làm trên phiếu ,trình bày kết quả trước lớp. -Gv nhận xét ,ghi điểm. 3- Củng cố và dặn dò: Gv nhận xét tiết học Nhắc hs đọc trước và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. -Hs trả lời câu hỏi. -1 hs đọc y/c đề. -Nhóm thảo luận . -Dán lên bảng. thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Nhân hậu ,nhân đức, nhân từ, độ lượng ,bao dung,phúc hậu. Trung thực , trung thành , trung nghĩa, ngay thẳng , thẳng thắn, chân thật ,thật thà,. ước mơ, mơ ước, ước ao , ước muốn, mong ước , ước vọng , mơ tưởng -Hs cả lớp đọc thầm và tìm các thành ngữ , tục ngữ. -Y/c 2 , 3 hs nhìn bảng đọc lại các thành ngữ , tục ngữ. -Hs suy nghĩ và chọn thành ngữ , tục ngữ để đặt câu cho đúng nghĩa. -Nối tiếp nhau đặt câu. ,lớp nhận xét ,bổ sung. -1 hs đọc đề bài tập, thảo luận ,ghi phiếu. -Trình bày kết quả. Dấu câu Tác dụng Ví dụ a- Dấu hai chấm b- Dấu ngoặc kép: -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.Lúc đó ,dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng. -Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. -Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép thêm dấu 2 chấm. -Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Cô giáo hỏi:”Sao trò không chụi làm bài” Bố tôi hỏi: -Hôm nay con có đi học không? Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra :cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ,dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Bố thường gọi tôi là “cục cưng” của bố. Ông tôi thường bảo:”ác cháu phải học thật giỏi “ Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “âu đài”của mình. -Lớp nhận xét, bổ sung. KĨ THUẬT : (TIẾT 19) THÊU LƯỚT VẶN. (Tiết 2 thực hành ) I- Mục tiêu: - Hs biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng và mẫu thêu một cách thành thạo. -Các mũi thêu cách đều , đẹp. -Giáo dục hs biết vận dụng các mũi thêu đã học để trang trí vào áo hoặc khăn tay cho đẹp. II- Đồ dùng học tập: -Mẫu thêu lướt vặn . III-Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: Thêu lướt vặn. -Muốn thêu được đường thêu lướt vặn ,em phải làm như thế nào? -Em hãy nêu qui trình thực hiện thêu lướt vặn? -Nhận xét . -Gv kiểm tra dụng cụ học tập. -Nhận xét chung. 2-Bài mới: -Giới thiệu:Hôm nay các em sẽ được thực hành trên vải mẫu thêu lướt vặn. *Hoạt động 1: -Gv treo tranh qui trình và hệ thống lại cách thêu lướt vặn theo các bước. +Bước 1: Vạch dấu đường thêu. +Bước 2 :Thêu các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. -GV lưu ý cho hs thêu từ trái sang phải.và đưa sợi chỉ về cùng một phía trước khi xuống mũi kim tiếp theo..Mũi kim luôn nằm ở phía trên của sợi chỉ. -Y/c hs làm và cho hs biết thời gian hoàn thành sản phẩm. -Hs thực hành thêu lướt vặn trên vải , gv quan sát chỉ dẫn thêm cho những hs còn lúng túng. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của hs. -GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm. -Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá : +Thêu đúng kĩ thuật:Các mũi thêu gối đều lên nhau giống như đường vặn thừng. +Nút chỉ cuối đường thêu đúng cáchkhông bị tuột. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. -GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của hs. 3-Củng cố và dặn dò: -Y/c hs nhắc lại các bước thêu lướt vặn . -Giáo dục hs về nhà vận dụng các mũi thêu đã học để tự khâu vá áo quần của mình giúp bố mẹ một phần nào. -2hs trả lời câu hỏi. - Hs nhìn tranh qui trình nhắc lại các bước thêu lướt vặn . -Hs lắng nghe. -Hs thực hành thêu.( 25 ‘ ) -Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Lớp nhận xét và đánh giá kết quả của mình và của nhóm bạn.theo các tiêu chí bên. -Lớp chọn sản phẩm đẹp nhất . TIẾT 20 THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN. I-Mục tiêu: -Hs biết vận dụng thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản . -Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn . -Hs yêu thích sản phẩm do mình làm được. II- Đồ dùng học tập; -Mẫu thêu hình hàng rào.. -Khung thêu cầm tay. -Kim và chỉ khâu. III-Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1- Bài cũ:Thêu lướt vặn . -Hỏi: +Qui trình thêu lướt vặn? -Nhận xét. 2-Bài mới: Giới thiệu:Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em vận dụng mũi thêu lướt vặn vào một mẫu đơn giản . Đó là bài thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. -Hs mở sgk. *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu. -Giới thiệu mẫu thêu hình hàng rào đơn giản. -Hs quan sát mẫu kết hợp quan sát tranh hình 1 để trả lời các câu hỏi nhận xét mẫu thêu -Nhận xét và tóm tắt đặc điểm hình hàng rào đơn giản : +Hình hàng rào được thêu thêu bằng mũi thêu gì? +Trong mẫu thêu có mấy đường hàng rào ngang? Mấy đường hàng rào dọc? +GV nêu :Các đường hàng rào ngang dài 10 cm, các đường rào dọc dài 5 cm và cách đều nhau 3cm. +Nêu qui trình thực hiện . -Vẽ hình hàng rào lên vải thêu -Căng vải lên khung thêu cầm tay. -Thêu lướt vặn hình hàng rào. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1- Hướng dẫn cách sử dụng khung thêu cầm tay. 2-Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Y/c hs lên bảng thực hiện thao tác thêu 3, 4 mũi lướt vặn trước khi gv hướng dẫn cụ thể. -Hướng dẫn hs quan sát hình 1 để nêu và thực hiện thao tác kẻ các đường hàng rào lên mảnh vải đính trên bảng . -Y/c hs đọc nội dung sgk và quan sát hình 3, 4 để nêu cách thêu hình hàng rào đơn giản . +Khi hướng dẫn gv cần lưu ý một số điểm sau: Trước khi xuống kim và kết thức ở mỗi đường thêu cuối.. * Hoạt động 3; Hs thực hành thêu hình hàng rào. -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm . -Hs thực hành : +kẻ hình hàng rào lên vải và căng vải lên khung để thêu theo mẫu.. -Gv quan sát và uốn nắn thêm cho những hs còn lúng túng. 3- Củng cố và dặn dò: -Nêu lại qui trình thêu lướt vặn hình hàng rào? -Giáo dục hs yêu thích sản phẩm mình tự làm ra và vận dụng các mũi thêu để khâu áo ,quần của chính bản thân mình. -Dặn dò: Về nhà ôn lại các mũi khâu đã học cho thành thạo. -2 hs lên tra rlời câu hỏi . -Hs lắng nghe. -Hs mở sgk. -Hs quan sát mẫu và kết hợp xem sgk. để trả lời câu hỏi. +..bằng mũi thêu lướt vặn . +có 2 đường hàng rào ngang và ba đường hàng rào dọc. -Hs lắng nghe. - 2, 4 Hs nêu qui trình. -Hs theo dõi và tập cầm khung thêu. -1, 2 hs lên bảng thực hiện thêu 3 ,4 mũi thêu lướt vặn . - 1 Hs quan sát hình 1và kẻ hình hàng rào lên vải ở trên bảng, lớp theo dõi , nhận xét. --Lớp đọc nội dung sgk hình 3, 4 để trả lời câu hỏi. -Lớp lắng nghe. -Hs trình bày đồ dùng học tập cho nhóm kiểm tra. -Lớp thực hành. - KỂ CHUYỆN: ( TIẾT 10 ) BÀI ÔN LUYỆN. ( tiết 7 ) I- Mục tiêu: -Hs biết kể lại câu chuyện bằng ngôn ngữ và diễn đạt của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện , trao đổi cùng bạn về ý nghĩa và làm bài tập đúng chính xác. II- Đồ dùng học tập; -Tranh minh hoạ. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu câu chuyện: -Y/c hs quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm câu chuyện “ Quê hương”. 2-Gv kể chuyện : Quê hương. -Gv kể lần 1 . -Giải nghĩa một số từ : hoàng hôn , trùi trũi. -Gv kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ . -3- Hướng dẫn hs kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Hs đọc lần lượt y/c của bài tập . -Kể theo nhóm . -Hs kể từng đoạn nối tiếp . -1 hs kể toàn câu chuyện -Nhận xét , tyueendương. - Y/c trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện và trả lời các câu hỏi sau theo nhóm . 1- Tên vùng quê được tả trong bài văn là ở đâu? 2-Quê hương chị Sứ là ở đâu? 3-Những từ ngữ nào giúp em trả lời câu hỏi 2 đúng ? 4- Từ ngữ cho em thấy ngọn núi Ba Thê cao nhất là từ nào ? 5-Tiếng “ yêu “ gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? 6-Bài văn trên có 8 từ láy là những từ nào? 7-Nghĩa của chữ “ tiên “ trong đầu tiên là gì? 8- Bài văn trên có mấy danh từ riêng? 4- Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài , tìm hiểu tiếp câu chuyện ; Bàn chân kì diệu. -Hs quan sát tranh và đọc thầm câu chuyện . -hs lắng nghe lần 1 . -Hs nghe giải nghĩa từ . -Hs lắng nghe lần 2 . -Hs thảo luận theo nhóm đôi., trao đổi ý kiến và trả lời câu hỏi. -1 hs đọc y/c bài tập . -Hs kể trong nhóm. -Y/c nhóm kể nối tiếp . -1 hs kể toàn bộ câu chuyện . -Lớp nhận xét. -hs thảo luận theo nhóm đôi ,tìm ý nghĩa va trả lời các câu hỏi. htra1 1-.. Hòn Đất. 2-..Vùng biển. 3- .sóng biển , cửa biển , xóm lưới , làng biển ,khơi.. 4-vòi vọi. 5-.chỉ có vần và thanh. 6-Oa oa ,da dẻ , nghiêng nghiêng , chen chúc , phất phơ, trùi trũi, tròn trịa., vòi vọi. 7-. trước tiên . 8-có 3 danh từ riêng: chị Sứ , Hòn đát , Ba Thê. ÂM NHAC: (TC ) ( TIẾT 10) ÔN BÀI HÁT : KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM. I- Mục tiêu: -Hs hát đúng giai điệu và lời ca , biết thể hiện tình cảm của bài hát. -Hs biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu , phách , nhịp và biết biểu diễn bài hát. -Biết đọc đúng coa độ , trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cung fbước đều. II-Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu nội dung bài học: -Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em . -Tập đọc nhạc số 3 : Cùng bước đều. 2-Phần hoạt động : a- Nội dung 1: Ôn bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em . -Gv trình bày bài hát . -Cả lớp hát lại 2 lần .. Cho 2 nhóm hát : Nhóm 1 hát ,nhóm 2 gõ đệm . và ngược lại. -Gv hướng dẫn hs vừa hát và vận động thêm một số động tác đơn giản. -Gv làm mẫu , y/c hs làm theo. +Động tác1:( câu 1) đưa hai tay từ dưới lên về phía trước , nghiêng đầu phía trái và nhún chân theo nhịp 2. + Động tác 2;: ( câu 2)Hai tay từ từ để trên vai , đầu đưa sang phải theo nhịp 2 . +Động tác 3: ( câu 3-4) Hai tay từ từ đưa xuống nắm vào nhau để trước ngực ,chân nhún theo nhịp. +Động tác 4: ( câu 5-9) Người đu đưa ,chân nhún theo nhịp 2. +Động tác 5:( câu 10) Tay đưa lên vai ,chân nhún theo nhịp nhàng. -Hs luyện tâp: -Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo phách một lần . -Gv nhận xét.sữa sai. -Cả lớp vừa hát vừa vận động một số đọng tác vừa học trên. - Gv nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Hs lắng nghe. -Lớp hát 2 lần . -Hát theo nhóm :1 nhóm hát , 1 nhóm gõ đệm và ngược lại. -Hs lắng nghe gv hướng dẫn vận động một số động tác kết hợp khi hát. -Hs làm theo gv từng động tác . -Lớp hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Lớp hát và kết hợp vận động một số đọng tác .
Tài liệu đính kèm: