I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Vận dụng giải tốt các bài tập, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” Vận dụng giải tốt các bài tập, trình bày khoa học. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) - Làm bài 4 trang 149. a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV kết luận, chốt kết quả đúng. - Củng cố cách lập tỉ số. */ HS đọc bài, phân tích bài toán. - HS làm bảng. - Nhận xét bài trên bảng, vài em nêu kết quả. Bài 3: - GV chia lớp làm 2 nhóm, thi giải toán nhanh. - Đánh giá, tuyên dương. - Củng cố cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số”. */ HS đọc bài toán. - Đại diện 2 nhóm làm bảng phụ, nhóm nào làm nhanh, nhiều người làm đúng trong thời gian quy định là thắng. Đáp số: số thứ nhất: 135 số thứ hai: 945 Bài 4: - GV hướng dẫn phân tích bài toán. - Yêu cầu làm cá nhân. - Chấm một số bài. - Củng cố cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số”. */ HS đọc bài toán. - HS làm vở, bảng phụ. - Chữa bài , nhận xét. Bài giải: Coi chiều rộng là 2 phần bằng nhau thì chiều dài là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 50 x 3 = 75 (m) Đáp số: chiều rộng: 50 m chiều dài: 75 m 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Luyện tập TOÁN TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Vận dụng giải tốt các bài tập, trình bày khoa học. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) - Làm bài 5 - 149. a. Giới thiệu bài: b. Bài toán 1: - GV nêu đề toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề toán và trình bày bài giải theo các bước: Tìm hiệu số phần, giá trị của một phần, tìm hai số. - HS đọc đề toán, nêu những điều đã biết và những điều cần tìm. - HS cùng GV giải toán. - HS nêu lại các bước làm bài. c. Bài toán 2: - GV nêu đề toán. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải bài toán. - GV kết luận, lưu ý HS có thể vẽ sơ đồ hoặc lập luận số phần khi giải bài, có thể làm gộp. - HS đọc lại. - HS thực hành vẽ sơ đồ và giải trong nhóm, 1 nhóm ghi bảng phụ. - Trình bày bài, nhận xét bài, chốt lại cách giải. d. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu làm cá nhân. - GV giúp đỡ HS yếu vẽ sơ đồ hoặc lập luận trong bài giải. - Củng cố cách giải toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - HS đọc bài toán. - HS giải vào vở, bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. Bài giải: Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn bằng 5 phần như thế Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là 123 + 82 = 205. Đáp số: số bé: 82 số lớn: 205 3.Tổng kết bài: (1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị giờ sau Luyện tập chung. - HS nhắc lại các bước giải toán TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: Giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Trình bày bài khoa học. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) - Làm bài 3 trang 151. a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm vở. - GV kết luận, chốt kết quả đúng. */ HS đọc bài, phân tích bài toán. - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng. - Nhận xét bài trên bảng, vài em nêu kết quả. Đáp số: số bé: 51 số lớn: 136 Bài 2: - GV hướng dẫn phân tích , tìm hiệu số HS. - Yêu cầu làm cá nhân. - Chấm một số bài. - Củng cố cách giải bài toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” */ HS đọc bài toán. - HS làm vở, bảng phụ. - Chữa bài , nhận xét. Bài giải: Coi số bóng đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn trắng bằng 3 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là : 625 - 250 = 375 (bóng) Đáp số: 625 bóng màu 375 bóng trắng Bài 4: - HS khá làm thêm. - Chữa bài. Đáp số: 4A : 175 cây 4 B: 165 cây 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Luyện tập Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: Giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Biết nêu bài toán” tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” theo sơ đồ cho trước. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) - Làm bài 4 trang 151. a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm vở. - GV giúp HS yếu. - GV kết luận, chốt kết quả đúng. */ HS đọc bài, phân tích bài toán. - Lớp vẽ sơ đồ, giải vào vở, 1 HS làm bảng. - Nhận xét bài trên bảng, vài em nêu kết quả. Đáp số: số thứ nhất: 45 số thứ hai: 15 Bài 3: - GV hướng dẫn phân tích , tìm hiệu số HS. - Yêu cầu làm cá nhân. - Củng cố cách giải bài toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” */ HS đọc bài toán. - HS làm vở, bảng phụ. - Chữa bài , nhận xét. Đáp số: gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg Bài 4: - GV yêu cầu HS đặt đề toán theo sơ đồ - Yêu cầu giải bài cá nhân vào vở. - Chấm một số bài. - Củng cố cách giải bài toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” */ HS đọc bài toán. - HS đặt đề toàn, nêu miệng, chú ý đề toán phải phù hợp. - Làm bài vào vở. Chữa bài. Coi số cây cam là 1 phần thì số cây dứa bằng 6 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 (cây) Đáp số: 34 cây cam 204 cây dứa 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: Giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” Trình bày bài giải khoa học. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) - Làm bài 2 trang 151. a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 2: - GV hướng dẫn để HS tìm ra tỉ số. - Yêu cầu HS làm vở. - GV giúp HS yếu. - GV kết luận, chốt kết quả đúng. - Củng cố cách giải bài toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” */ HS đọc bài, phân tích bài toán. - Lớp vẽ sơ đồ, giải vở, 1 HS làm bảng. - Nhận xét bài trên bảng, vài em nêu kết quả. Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất . Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ hai là : 738 + 82 = 820 Đáp số: số bé: 82 Số lớn: 820 Bài 4: - GV hướng dẫn HS trên sơ đồ. - Yêu cầu giải bài cá nhân vào vở. - Chấm một số bài. - Củng cố cách giải bài toán “tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” */ HS đọc bài toán. - HS nhận ra hai đoạn dường là hai số chưa biết cần tìm. - Làm bài vào vở. Chữa bài. Coi đoạn đường thứ nhất là 3 phần bằng nhau thì đoạn đường thứ hai bằng 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường : 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: 315 m 525 m 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Luyện tập chung.
Tài liệu đính kèm: