TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.( bài 2b và 3b giảm).
2.Kĩ năng:
- Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
3. THÁI ĐỘ:
- HS biết ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Bảng phụ, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh hai số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.( bài 2b và 3b giảm). 2.Kĩ năng: Biết cách so sánh hai số tự nhiên. 3. THÁI ĐỘ: - HS biết ứng dụng trong thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 15’ 15’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân -Nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân? -Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ? GV nhận xét - tuyên dương. Bài mới: * GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120; 395 và 412; 95 và 95, yêu cầu. -Em hãy nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau trong từng cặp số đó? GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: * Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99, 77 và115... + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? * Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu :145 và 245 mỗi số có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? * Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì: + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? * Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào vở nháp. - Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? GV nhận xét chốt ý chính. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua “Tiếp sức” GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh nhất. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu gì? – Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lên bảng thi đua viết số ( bài 2b giảm) GV cùng HS nhận xét tuyên dương. Bài tập 3: Tương tự bài tập 2 – GV tổ chức cho HS thi đua( bài 3b giảm) Củng cố Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm lại bài 2, 3 trong SGK vào vở1. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi - nhận xét HS nhắc lại tựa. HS nêu nhận xét : 100 bé hơn 120. 395 bé hơn 412. 95 bằng 95. HS nhắc lại: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. - Có 3 chữ số - Có 2 chữ số + Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Trong mỗi số đều có 3 chữ số. + Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. HS tự nêu ví dụ. + Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì lớn hơn. Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại. Số 0 Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5) Số 0 HS làm bài vào vở nháp theo yêu cầu của GV: - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698. + Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhanh trong nhóm cử đại diện lên bảng làm bài. 1234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 92 410. 39 680 =39000+680 17 600= 17000+600. HS cả lớp sửa & thống nhất kết quả HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo cặp. 2 cặp HS lên bảng thi đua. - 8 136; 8 316; 8 361. - 63 841; 64 813; 64 831. 2 HS lên bảng thi đua. - 1984; 1978; 1952; 1942. 2 HS nêu
Tài liệu đính kèm: