TIẾT 61:NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.( BT2-> giảm)
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
3.Thái độ:
- HS biết áp dụng vào tính nhẩm, tính nhanh.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN TIẾT 61:NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.( BT2-> giảm) 2.Kĩ năng: Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 3.Thái độ: - HS biết áp dụng vào tính nhẩm, tính nhanh. II.CHUẨN BỊ: Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 5’ 8’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính: 56 x23; 158 x 35; 1239 x 81 GV nhận xét - tuyên dương Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: HD trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét. GV hướng dẫn cách tính: + Bước 1: cộng hai chữ số lại + Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số. GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27 Cho cả lớp thực hành thêm một số phép tính: Hoạt động 2: HD trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 GV viết phép tính: 48 x 11 Yêu cầu HS đề xuất cách làm. GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528. Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV đọc phép tính. cho HS tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS trao đổi nhóm để rút ra câu b đúng. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số. Hát 3HS lên bảng đặt tính và tính HS cả lớp làm nháp - nhận xét HS lặp lại tựa. HS tính. HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9 Vài HS nhắc lại cách tính 35 x 11 = 385 63 x 11 = 693 42 x 11 = 462 52 x 11 = 572 Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác. HS tính trên bảng con & rút ra cách tính. Vài HS nhắc lại cách tính. 84x 11 = 924 68 x 11 = 748 75x 11 = 825 59 x 11 = 649 HS viết kết quả trên bảng con. a. 374 b. 1045 c. 902 HS nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số HS khối lớp Bốn có là : 11 x 17 = 187( học sinh) Số HS khối lớp Năm có là : 11 x 15 = 165( học sinh) Số HS cả hai khối lớp có tất cả là: 187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số : 352 ( học sinh) HS đọc yêu cầu bài, thảo luận theo bàn , cử đại diện lên bảng thi đua – HS cả lớp theo dõi - a, c, d, ( sai) b( đúng) 2 HS nêu 2 trường hợp HS nhận xét tiết học . TOÁN TIẾT 62:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba là gì? 2.Kĩ năng: Biết đặt tính & tính để nhân với số có ba chữ số. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày II.CHUẨN BỊ: Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 5’ 7’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -GV yêu cầu HS lên bảng sửa BT4 - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Tìm cách tính 164 x 123 Trước tiết này HS đã biết: + Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ số. + Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục, tròn trăm. Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này. GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3 GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 164x100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa học cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm cách tính phép tính này? GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3 GV gợi ý cho HS khá viết bảng. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính. GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x 3) & hai phép tính cộng GV yêu cầu HS tự đặt tính. GV hướng dẫn HS tính: GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó,đặc biệt cần giải thích rõ: + 492 gọi là tích riêng thứ nhất. + 328 gọi là tích riêng thứ hai. Vì đây là 328 chục nên phải viết thẳng với hàng chục, nghĩa là thụt vào một hàng so với tích riêng thứ nhất. + 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích này cũng phải viết thụt vào 1 hàng so với tích riêng thứ hai. Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. Gv cùng HS sửa bài - nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Đây là dạng toán nào? Yêu cầu HS tính nháp rồi nêu miệng kết quả. Gv nhận xét nêu kết quả đúng Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách tính diện tích hình vuông? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài:Nhân với số có ba chữ số (tt) Hát 1HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS lặp lại tựa HS nhắc lại các kiến thức đã học. HS tính trên bảng con. HS tự nêu cách tính khác nhau. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 +492 = 20172 HS tự đặt tính rồi tính. HS tập tính trên bảng con. 328 164 20172 HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại. -HS đọc yêu cầu bài, thực hiện tính trên bảng con. 856 2326 3124 1274 1163 6248 136388 145375 665412 HS đọc yêu cầu bài + Đây là dạng toán biểu thức chứa hai chữ. HS nêu miệng kết quả. a 262 262 263 b 130 131 132 a x b 34 060 34 322 34 453 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở Bài giải Diện tích mảnh vườn hình vuông là : 125 x 125 = 15 625(m2) Đáp số :15 625 m2 2 HS nêu HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Biết đặt tính (dạng rút gọn) & tính khi nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng 0. 3. Thái độ: - HS biết làm tính nhanh, chính xác II.CHUẨN BỊ: Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 13’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số. GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT1. Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? GV nhận xét- ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn) GV viết bảng: 258 x 203 Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con. Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra kết luận GV hướng dẫn HS chép vào vở, Lưu ý: viết 516 lùi vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV tổ chức cho HS thi đua Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai. GV nhận xét – tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? - Nếu thừa số có số 0 ở giữa tích riêng thứ 3 viết thế nào? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 3HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS tính trên bảng con,1HS tính trên bảng lớp hoặc 000 516 516 52374 52374 HS nhận xét. + Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 +Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng. HS cả lớp làm bảng con + 1 HS lên bảng 1569 1689 2618 159515 173404 264418 HS đọc yêu cầu bài, lên bảng thực hiện phép tính , đối chiếu so sánh và điền vào ô trống, giải thích tại sao . a. Sai (tích riêng thứ 2 chưa lùi sang trái2 cột -> kết quả sai) b. Sai (tích riêng thứ 2 chưa lùi sang trái2 cột -> kết quả sai) c. Đúng HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở Bài giải Số thức ăn 375 con gà ăn trong 1ngày là : 104 x 375 = 39000(g)= 39(kg) Đáp số: 39 kg HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 64: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Ôn tập cách nhân với số có hai, ba chữ số. Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, phép nhân giao hoán & kết hợp. Tính giá trị của biểu thức số & giải toán, trong đó phải nhân số có hai hoặc ba chữ số. Thái độ: - HS biết làm tính nhanh, chính xác II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài tập 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 28’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt) GV yêu cầu HS làm lại bài tập 1 GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu 1HS lên bảng + cả lớp làm bảng con. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi+ cả lớp làm nháp. Cả lớp tính xong,GV gợi ý để HS nhận xét. + 3 số trong mỗi dãy tính a, b, c là như nhau. + Phép tính khác nhau & kết quả khác nhau. + Khi tính có thể ápdụng nhân nhẩm với 11. GV nhận xét – tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu ta điều gì? + Cần áp dụng tính chất nào? + Nêu tính chất giao hoán và kết của phép nhân GV cùng HS nhận xét –tuyên dương Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố Nêu tính chất giao hoán và kết của phép nhân Nêu tính chất nhân một số với 1 tổng, 1 hiệu? Nhận xét tiết học Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 5( giảm ý b) Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS lên bảngsửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS cả lớp làm bảng con. 474 1384 5688 139438 HS đọc yêu cầu bài + làm bài vào vở nháp a. 95 + 11 x 206 b. 95 x 11 + 206 = 95 + 2266 = 1045 + 206 = 2361 = 1251 c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270 HS đọc yêu cầu bài + 3HS lên bảng làm bài vào bảng phụ+ cả lớp làm bài vào phiếu. 142 x 12 + 142 x18 4 x 18 x 25 = 142 x ( 12+ 18) = 4 x 25 x 18 = 142 x 30 = 100 x 18 = 4260 = 1800 49 x 365 – 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở Bài giải Số bóng điện lắp đủ 32 phòng học là: 8 x 32 = 256(bóng điện ) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ 32phòng học là: 3500 x 256 = 896 000( đồng) Đáp số: 896 000 đồng HS tiếp nối nhau nêu- HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: giúp HS ôn tập củng cố về: Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4 Phép nhân với số có hai chữ số và một số tính chất của phép nhân Lập công thức tính diện tích hình vuông 2. Thái độ: - HS biết làm tính nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1,3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 25’ 5’ 2’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 GV chấm vở một số HS GV nhận xét- ghi điểm Bài mới: Luyện tập chung GV giới thiệu bài - Ghi tựa bài Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền. GV cùng HS chấm chữa bài Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho học sinh thi đua theo cặp GV cùng HS nhận xét – sửa bài Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV chấm 1 số vở- sửa bài Bài tập 5: GV hướng dẫn cả lớp làm ở nhà Củng cố: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng ( hiệu) Dặn dò: Làm bài tập 5 và chuẩn bị bài cho tiết học sau Nhận xét tiết học Hát 2 HS lên bảng làm bài tập 5 a = 12cm; b = 5cm S = a x b = 12 x 5 = 60(cm2) a = 15cm; b = 10cm S = a x b = 15 x 10 = 150(cm2) HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở BT 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ b. 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp 648 950 0 81000 97375 45 x 12 + 8 45 x (12 + 8) = 540 + 8 = 45 x 20 = 548 = 900 HS đọc yêu cầu bài 2 x 39 x5 b. 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) = 10 x 39 = 390 = 302 x 20 = 6040 c. 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75) = 769 x 10 = 7690 HS đọc yêu cầu bài, tự tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt: Vòi thứ nhất: 25 lít : 1 phút Vòi thứ hai: 15 lít : 1 phút 1 giờ 15 phút: lít? Bài giải: Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút Trong 1 phút hai vòi nước chảy được là: 25 + 15 = 40 ( lít) Trong 1 giờ 15 phút 2 vòi chảy được là: 40 x 75 = 3000 (lít) Đáp số: 3000 lít HS đọc yêu cầu bài
Tài liệu đính kèm: