Giáo án Toán 4 - Tiết 61 đến tiết 80

Giáo án Toán 4 - Tiết 61 đến tiết 80

I Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức – Kỹ năng:

-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

-Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.

2.Thái độ:Giúp học sinh tính toán nhanh.

II.Đồ dùng dạy học :

 GV: -Bảng phụ.

 HS: Vở toán , SGK

III.Hoạt động trên lớp:

1.Ổn định:

2.KTBC :

 -GV gọi 1 HS lên bảng làm lại bài 4/70 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác

 -GV chữa bài và cho điểm HS

3.Bài mới :

 a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp

doc 38 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 61 đến tiết 80", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ hai ngày 9 - 11 - 2009 
Tuần: 13 Môn: Toán
Tiết : 61 BÀI: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức – Kỹ năng: 
-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
2.Thái độ:Giúp học sinh tính toán nhanh.
II.Đồ dùng dạy học :
 GV: -Bảng phụ.
 HS: Vở toán , SGK
III.Hoạt động trên lớp: 
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -GV gọi 1 HS lên bảng làm lại bài 4/70 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
 -GV chữa bài và cho điểm HS 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
 b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
 -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số (2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 
7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
 -Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 -Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm với 11. 
 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 -Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. 
 -GV hướng dẫn cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
 + 4 cộng 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 +Vậy 48 x 11 = 528. 
 -Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
 -Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
 -Nhận xét cho điểm học sinh
 Bài 4: Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp ,sau đó so sánh và rút ra kết quả 
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 
-HS nhận xét. 
-HS nêu. 
- HS nhận xét.
-HS nghe giảng.
-HS nhẩm 
-HS theo dõi.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp 
-HS nhận xét.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
-HS nêu.
-HS nhẩm và nêu kết quả.
-2 HS lần lượt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. 
-1 HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài,cảlớp làm bài vào vở 
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp 
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
HS khá, giỏi làm bài 4
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhạân xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà làm ôn lại bài và chuẩn bị bài Nhân với số có 3 chữ số.
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
.
V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
..
Ngày soạn :8 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ ba ngày 10 - 11 - 2009 
Tuần: 13 Môn: TOÁN
Tiết : 62 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức – Kỹ năng: 
 -Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
 -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. 
2.Thái độ:Giúp học sinh tính toán nhanh.Yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học :
GV: -Bảng phụ ghi bài tập trong phần trò chơi củng cố .
HS: Vở toán , SGK
III.Hoạt động trên lớp: 
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -GV yêu cầu 1 số HS tính nhẩm các phép tính:
 43 x 11 ; 76 x 11 ; 86 x 11 ; 25 x 11
 -GV nhận xét cho điểm HS 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
 b ) Phép nhân 164 x 23 
 * Đi tìm kết quả
 -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính .
 -Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? 
 * Hướng dẫn đặt tính và tính 
 -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân .
 Sau khi đã hướng dẫn HS thực hiện phép tính vàtìm ra kết quả, GV giới thiệu:
 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
 * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. 
 * 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
 -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. 
 -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ số các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. 
 -GV chữa bài, yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào bảng .
 -GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
 -Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm. 
 -GV nhận xét cho điểm HS. 
-HS tính như sách giáo khoa. 
-HS trả lời.
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. 
-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu như SGK.
-HS trả lời. 
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. 
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
HS khá, giỏi làm bài 2
4.Củng cố, dặn dò :
 Hỏi: Phép nhân với số có 3 chữ số có mấy tích riêng? Các tích riêng viết như thế nào?
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn HS chuẩn bị bài Nhân với số có ba chữ số
 ( tiếp theo )
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
.
V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
..
Ngày soạn : 9 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ tư ngày 11 - 11 - 2009 
Tuần: 13 Môn: TOÁN
Tiết : 63 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (tt) 
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức – Kỹ năng: 
-Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng 0.
-Biết đặt tính (dạng rút gọn) & tính khi nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng 0
2.Thái độ:Giúp học sinh tính toán nhanh.Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK
HS: Vở toán , SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn)
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con.
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS chép vào vở, lưu ý: viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS tính trên bảng con, 1 HS tính trên bảng lớp
HS nhận xét.
+ tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng.
HS thực hiện trên bảng con.
HS nêu & giải thích.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS khá giỏi làm bài 3,4
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
.
V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
..
Ngày soạn : 10 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày 12 - 11 - 2009 
Tuần: 13 Môn: TOÁN
Tiết : 64 BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
-Thực hiện được nhân với số có hai . ba chữ số.
-Biết vận dụng được tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
-Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
2.Thái độ:Giúp học sinh tính toán nhanh.Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 5.
HS: Vở toán , SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài này có 2 cách giải, HS giải cách nào trước cũng được. 
HS thực hiện trên bảng con.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS khá giỏi làm bài 4
Củng cố 
GV đưa bảng phụ có bài tập 5. HS thi đua điền nhanh.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau 
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
.
V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
..
Ngày soạn : 11 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 13 - 11 - 2009 
Tuần: 13 Môn: TOÁN
Tiết : 65 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
 -Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích ( cm2, dm2, m ... 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện1 phép tính,cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên làm bài ở bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở .
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
Bài 1(dòng 3,4)
HS khá giỏi làm.
Bài 2
HS khá giỏi làm.
Bài 3
HS khá giỏi làm
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS chuẩn bị bài Chia cho số có ba chữ số
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
Ngày soạn :30 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ tư ngày 2 - 12 - 2009 
Tuần: 16 Môn: TOÁN
Tiết : 78 BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
 -Biết cách thực hiện phép chia cho số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết , chia có dư).
 -Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.
2.Thái độ : Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học : 
 GV:bảng phụ 
 HS: Vở toán , SGK
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính, mỗi HS thực hiện 1 phép tính.
 36570 : 49 ; 22622 : 58
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2b: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện, sau đó GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán. 
 -GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. 
 -GV chữa bài và nhận xét, hỏi thêm : 
 +Không cần thực hiện phép tính hãy cho biết cửa hàng nào bán được hết số vải đó sớm hơn và giải thích vì sao ? 
 +Trong phép chia nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia thì thương sẽ tăng hay giảm ? 
 +Nếu giữ nguyên số bị chia và giảm số chia thì thương sẽ tăng hay giảm ?
 +GV nhận xét và cho điểm HS.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-HS trả lời.
-HS nghe giảng. 
-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con . 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu , sau đó 1 HS làm ở bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc đề toán. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
-HS trao đổi cặp đôi để trả lời . 
Bài 3
HS khá giỏi làm.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập.
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
Ngày soạn : 1 - 12 - 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày 3 - 12 - 2009 
Tuần: 16 Môn: TOÁN
Tiết : 79 BÀI: LUYỆN TẬP 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
 -Biết chia cho số có ba chữ số.
 -Củng cố về chia một số cho một tích.
 -Giải toán có lời văn.
2.Thái độ : Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học : 
 GV:bảng phụ 
 HS: Vở toán , SGK
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính, mỗi HS thực hiện 1 phép tính:
 45783 : 245 ; 9240 : 246 
-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
-GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. 
-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-1 HS nêu đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Bài 1b
HS khá giỏi làm.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi : Tiết toán hôm nay củng cố cho các em những kiến thức gì ?
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn HS chuẩn bị bài Chia cho số có ba chữ số.
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:
Ngày soạn : 2 - 12 - 2009 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4 - 12 - 2009 
Tuần: 16 Môn: TOÁN
Tiết : 80 BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
 -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết , chia có dư) . 
 -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. 
2.Thái độ : Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học : 
 GV:bảng phụ 
 HS: Vở toán , SGK
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính, mỗi HS thực hiện 1 phép tính:
 4578 : 421 ; 9785 : 205 
 -GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . 
 * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 +801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư 5). 
 +662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10). 
 +1720 :245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7. 
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV cho HS tự đặt tính và tính. 
 -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2b Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -GV yêu cầu HS tự làm. 
 -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 -GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán 
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-HS nghe giảng. 
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu cách tìm số chia trong phép chia để giải thích. 
-HS nêu đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS lắng nghe.
Bài 3
HS khá giỏi làm.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập.
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan.doc