Kế hoạch bài dạy Toán lớp 4 kỳ II năm 2013

Kế hoạch bài dạy Toán lớp 4 kỳ II năm 2013

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

 - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông

 - Biết 1km2 = 1 000 000 m2

 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 154 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán lớp 4 kỳ II năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN LỚP 4 KỲ II
TUẦN 19 Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013
Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông 
 - Biết 1km2 = 1 000 000 m2 
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV hỏi : Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào ?
b/ Tìm hiểu bài : 
* Giới thiệu ki-lô-mét vuông 
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng ,biển ) và nêu vấn đề : + Cánh đồng này có hình vuông ,mỗi cạnh của nó dài 1 km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
- GV nêu cách đọc và viết : Ki- lô - mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông 
1km2 = 1 000 000 m2 
c/ Luyện tập , thực hành .
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- GV cần lưu ý nhấn mạnh những lỗi HS thường gặp.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vị đo diện tích và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km2 với m2 ; m2 với dm2 
- GV chữa bài, nhận xét chung.
* Bài 4 : Hoạt động nhóm 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học, diện tích nước Việt Nam? 
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố: 
- 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
- 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần .
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Y/C HS về nhà học bài và làm bài ở VBTT.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Cả lớp thực hiện.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
- HS trả lời 
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2
- HS nêu lại.
- HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông 
- 1 HS nêu.
- HS làm bài, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Dán kết quả và trình bày.
- Nhận xét bài ở bảng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả và trình bày, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt nêu.
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™
TUẦN 19 Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
-Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo kilômet vuông.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 3(b); 5
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo sau vào bảng con :
15 km2 =  m 2 ; 7 dm2 2 cm2 =  cm2 
 320 000 m 2 =  hm2 
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Trong bài học này ,các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ,làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô –mét vuông .
- GV ghi tựa lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.
- Nêu mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại. dm2 với cm2 và ngược lại. 
- GV nhận xét chung.
* Bài 3:Hoạt động nhóm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết diện tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 5: Hoạt động nhóm.
- GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
Lưu ý HS: Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) là 3.324,92 ki-lô-mét vuông.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình 
- GV nhận xét.
4/ Củng cố :
- Nêu lại mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại ; dm2 với cm2 và ngược lại. 
5/ Dặn dò :
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : Hình bình hành.
- GV nhận xét giờ học 
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.
- Lắng nghe 
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét bài.
- HS lần lượt phát biểu.
- 1 HS đọc bài .
a/ Chiều dài 5km ,rộng 4km .
b/ Chiều dài 8000m ,rộng 2 km 
- 2 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm vào VBT
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
- HS tự làm bài vào vở 
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 19 Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 2013
Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU 
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. Từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật ,hình bình hành ,hình tứ giác .
 - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô li 
 - Bài tập cần làm: Bài 1; 2
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đổi đơn vị đo :
20 000 dam2 =  km2 ; 9dm2 5cm2 =  cm2
15 dam2 30 m2 =  m2 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài mới :
- GV hỏi : Các em đã học những hình nào ?
- Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một hình mới ,đó là hình bình hành .
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu hình bình hành :
- GV treo hình vẽ trong phần bài học SGK/102 gồm : hình vuông, hình chữ nhật, hinh A ( hình bình hành ).
- Hỏi : Trong các hình trên hình nào em chưa được học ?
- Hình A còn được gọi là hình bình hành.
* Đặc điểm của hình bình hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK trang 102 và thảo luận xem các cạnh của hình bình hành có đặc điềm gì.
Hỏi : Tìm các cạnh song song trong hình bình hành ABCD ?
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành .
- GV giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện , AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện .
- Hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nhau như thế nào ?
- GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành .
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành .
- Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì GV giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật là cũng là hình bình hành vì chúng có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
c/ Luyện tập – Thực hành :
* Bài 1: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành .
- Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình bình hành.
- Hãy nêu tên các hình bình hành ?
+ Vì sao em khẳng định các hình 1;2; 5, là hình bình hành ?
+ Vì sao các hình 3 ,4 không phải là hình bình hành ?
* Bài 2: SGK/102 : Hoạt động nhóm 2
- GV treo hình vẽ và gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôiđể tìm ra các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau cả hai hình tứ giác ABCD của hình bình hành MNPQ.
- GV chốt ý đúng 
4/ Củng cố:
- Nêu đặc diểm để nhận biết hình bình hành ?
5/ Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : Diện tích hình bình hành
- GV nhận xét giờ học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.
- HS nêu các hình đã học 
- Lắng nghe 
- Quan sát và nhận diện các hình theo từng đặc điểm của hình.
- HS nêu : hình chưa học là hình A ; hình đã học là hình vuông, hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV 
- Nhóm bàn thảo luận về đặc điểm của hình bình hành.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS dùng thước để đo.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
- HS nhắc lại.
- HS quan sátvà tìm hình 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả nhóm cùng quan sát.
- Nhóm thảo luận tìm ra hình bình hành dựa vào đặc điểm đã học.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vì các hình này có các cặp cạnh song song và bằng nhau 
- Vì các hình này chỉ có 2 cặp cạnh song song nên chưa đủ điều kiện 
- HS quan sát và 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận dựa vào kiến thức đã học để tìm ra các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 19 Thứ 5 ngày 10 tháng 1 năm 2013
Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU :
- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Bước đầu mới vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
Bài tập cần làm: 1; 3(a)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV : Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK 
- HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô li 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra cả lớp vẽ hình bình hành ABCD chỉ ra các cặp cạnh song song và bằng nhau.
- GV kiểm tra bảng con.
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng nhau lập lại công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan .
b/ Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành
- GV vẽ hình bình hành ABCD, vẽ AH vuông góc với DC ; DC là cạnh đáy của hình bình hành ; AH là đường cao của hình bình hành.
 A B
 D C
- Yêu cầu HS cắt rời tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH.
- Nhận xét diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo thành ?
- Nêu công thức tính diện tích hình chữa nhật ABIH ?
- Công thức tính diện tích hình bình hành ABCD tính như thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình bình hành em làm sao ?
- GV ghi kết luận về công t ... .., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục tiêu:
	 -Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 170.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài.
 -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế.
-
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™
TUẦN 35
Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phếp tính .
-Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn một số kiến thức về số đo diện tích, tính giá trị của biểu thức chứa phân số và giải bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 . Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản.
a). + - = + - = = 
b). + Í = + = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
a). x – = 
 x = + 
 x = 
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 5
 -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
 -Gọi HS chữa bài trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
c). Í: = Í = 
d). -:=-= - = = 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b). x : = 8
 x = 8 Í 
 x = 2
-Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
-Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi.
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™
Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục tiêu:
-Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên .
-Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
-So sánh đđược hai phân số.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
 Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ:
975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000.
-Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 Í = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 Í 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục tiêu:
 -Viết số tự nhiên.
 -Chuyển đổi đđược số đo khối lượng.
 -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. 
 Bài 3
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™
Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục tiêu:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 -Phép nhân số tự nhiên có nhiều chữ số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số.
 -Phân số bằng nhau.
 -Đơn vị đo khối lượng, độ dài, thời gian.
 -Các phép tính với phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Phô tô phiếu bài tập như tiết 175 – Luyện tập chung cho từng HS.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay các em sẽ tự làm một bài luyện tập tổng hợp để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
 b).Giới thiệu bài mới
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. 
GV chữa bài, có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau:
- Bài 1 được 4 điểm (mỗi lần khoanh đúng được 0,8 điểm).
- Bài 2 được 1,5 điểm:
a). Tính đúng được 0,5 điểm.
b). Tính đúng và rút gọn kết quả 1 điểm. (Nếu không rút gọn được 0,5 điểm)
- Bài 3 được 1 điểm:
a). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm.
b). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm.
- Bài 4 được 3,5 điểm:
-Vẽ đúng sơ đồ minh hoạ bài toán được 0,5 điểm.
-Tính đúng hiệu số phần bằng nhau được 0,5 điểm.
-Tính đúng chiều dài hình chữ nhật được 1 điểm.
-Tính đúng chiều rộng hình chữ nhật được 0,5 điểm.
-Tính đúng diện tích hình chữ nhật được 0,5 điểm.
-Viết đúng đáp án được 0,5 điểm.
4.Củng cố:
 -GV nhận xét kết quả làm bài của HS.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
a). Khoanh vào C.
	b). Khoanh vào B.
	c). Khoanh vào D.
	d). Khoanh vào A.
	e). Khoanh vào A.
a). 2 – = – = 
b). + Í = + = + = 
a). Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm.
b). Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Như vậy, Thủ đô Hà Nội thành lập vào năm 1010 thuộc thế kỉ thứ XI. 
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 	 	 ? m
Chiều rộng:| | |	 24 m
Chiều dài: | | | | | |
 ? m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần) 
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 Í 2 = 16 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
16 + 24 = 40 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
16 Í 40 = 640 (m2)
Đáp số: a). Chiều dài: 40 m ; Chiều rộng: 16 m
 b). Diện tích: 640 m2 
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™
Tiết 175: KIỂM TRA CUỐI NĂM 
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ² ™ ™ ™ ™ ™

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN LOP 4 KY II TT.doc