TOÁN: (Tiết 58) LUYỆN TẬP (Tr 68)
I. MỤC TIÊU :
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 a, b (dòng 1); bài 4 (tính chu vi)
* HS khá, giỏi tính thêm diện tích bài 4; giảm tải bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ :
HS1: Làm bài 3/ 68.
HS2: Làm bài 4/ 68.
B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 TOÁN: (Tiết 58) LUYỆN TẬP (Tr 68) I. MỤC TIÊU : - Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 a, b (dòng 1); bài 4 (tính chu vi) * HS khá, giỏi tính thêm diện tích bài 4; giảm tải bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : BÀI CŨ : HS1: Làm bài 3/ 68. HS2: Làm bài 4/ 68. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (dòng 1) Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 1: 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19260 – 3852 = 15408 Bài 2: a, b (dòng 1): Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài 2: 1 em đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. Dựa vào tính chất kết hợp và tính chất giao hoán để tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. a) 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = 36 x (2 x 5) = 36 x 10 = 360 42 x 2 x 7 x 5 = (52 x 7) x (5 x 2) = 364 x 10 = 3640 b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 - 2) = 428 x 10 = 4280 Bài 4 (Tính chu vi)Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 4 (Tính chu vi)- 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. - Muốn tính chu vi cần phải biết điều gì? - Tìm chiều rộng bằng cách nào? * Hướng dẫn HS khá, giỏi tính diện tích. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90) x 2 = 540 (m) ĐS : 540m * Diện tích của sân vận động đó là : 180 x 90 = 16200 (m2) ĐS: 16200 m2 C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Bài sau : Nhân với số có hai chữ số. ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: