Giáo án Toán 4 - Tuần 13 đến 18 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

Giáo án Toán 4 - Tuần 13 đến 18 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

TOÁN

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

I. MỤC TIÊU :

 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.

 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK . Vở ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Tính giá trị của biểu thức

45 x 32 + 1245 75 x 18 + 75 x 21

 12 x ( 27 + 46 ) – 567

- GV nhận xét, ghi điểm

3. Giảng bài mới :

* Giới thiệu bài : (1’)

a. Tổng hai chữ số bé hơn 10 (8’)

- Cả lớp đặt tính và tính 27 x 11, một HS lên bảng tính.

- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.

 

doc 60 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 13 đến 18 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TOÁN
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK . Vở ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tính giá trị của biểu thức 
45 x 32 + 1245 75 x 18 + 75 x 21
 12 x ( 27 + 46 ) – 567
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Giảng bài mới : 
* Giới thiệu bài : (1’)
a. Tổng hai chữ số bé hơn 10 (8’)
- Cả lớp đặt tính và tính 27 x 11, một HS lên bảng tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.
2. Tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. (9’)
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 .
- GV yêu cầu tất cả lớp đặt tính và tính
Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng:
 4 cộng 8 bằng 12 
Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428.
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
3 .Thực hành (13’)
Bài 1 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Giúp HS nắm được cách nhân nhẩm với 11.
Bài 2 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Giúp HS nắm cách nhân nhẩm thông qua bài toán tìm x.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu .
- Cho HS giải . 
- Cách 1: Giải:
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Bài 4 : 
- Cho HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm .
4. Củng cố, dặn dị : (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Muốn nhân hai số với 11 ta làm sao ? 
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số
- HS làm bài.
- Cả lớp đặt tính và tính 27 x 11 , một HS lên bảng đặt tính và tính.
- Nắm được kết luận về cách nhân nhẩm 27 x 11.
- HS nhân nhẩm 48 x 11
- Tính nhẩm 
34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- Tìm x 
 x : 11 = 25 x : 11 = 78
 x = 25 x 11 x = 78 x 11
 x = 275 x = 858
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề. 
- HS phân tích đề rồi giải . 
- Cách 2: Giải:
Số học sinh của khối lớp 4 là:
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp 5 là:
11 x 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài.
* Rút kinh nghiệm :
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TOÁN 
Nhân với số có ba chữ số 
I. MỤC TIÊU 
 - Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số . Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan .
 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK , vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tiết trước học bài gì?
- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
12 x 11 + 21 x 11 + 11 x 33
132 x 11 – 11 x 32 – 54 x 11
- Nhận xét – ghi điểm 
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)
a. Tìm cách tính 164 x 123 (5’)
- Cho cả lớp tính 
- Sau đó đặt vấn đề tính 164 x 123 
b. Giới thiệu cách đặt tính và tính (10’)
Để tính 164 x 123 ta thực hiện ba phép nhân và một phép cộng ba số, do đó ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính.
Cùng HS đi đến cách đặt tính và tính:
 164
 x 123
 492 492 là tích riêng thứ nhất
 328 328 là tích riêng thứ hai
 164 164 là tích riêng thứ ba 
 20172
Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thớ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất .
c. Thực hành (15’)
Bài 1 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Giúp HS nắm được cách nhân số có ba chữ số. 
Bài 2 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố cách nhân số có ba chử số qua bài toán biểu thức có chứa hai chữ 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt) 
- Nhân nhẩm số có 2 chữ số.
- HS tính 
164 x 100 = 16400
162 x 20 = 3240
164 x 3 = 492
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 +164 x 3 
 = 16400 + 3280 + 492
 = 20172 
- Chú ý cách đặt tính và cách thực hiện các tích riêng .
- HS nhắc lại cách thực hiện mà GV vừa hướng dẫn .
 248 1163 3124
x 321 x 125 x 213
 248 8515 9372 
 496 2326	3124
 744 1163 6248
79608 145375 665412
- Nêu yêu cầu của bài 
a
262
262
263
b
130
131
131
a x b
34060
34322
34453
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài 
Diện tích của mảnh vườn là :
125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số : 15625 m2
- HS nhận xét bài làm của bạn
* Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
TOÁN 
Nhân với số có 3 chữ số (tt)
I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0)
 - Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan . 
 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Đặt tính rồi tính 
145 x 213 
2457 x 156 
1879 x 157 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài (1’)
a. Giới thiệu cách đặt tính và tính (17’)
Cho cả lớp đặt tính và tính 258 x 203 và gọi một học sinh lên bảng làm bài .
 258 Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ 
x 203 số 0
 774 Có thể bỏ bớt , không cần viết 
 000 tích riêng này , mà vần dễ dàng 
 516 thực hiện phép cộng 
 52374
Hướng dẫn HS viết vào vở (dạng rút gọn) lưu ý viết 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích tiêng thứ nhất .
b. Thực hành (13’)
Bài 1 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố cách nhân qua bài toán giải có lời văn .
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS làm bài
- HS làm bài 
 258 
x 203 
 774 
 000 
 516 
 52374
-Nắm được cách nhân số có ba chữ số mà thừa số thứ hai có chữ số 0 ở hàng chục .
- Đặt tính rồi tính
 523 563 1309
x 305 x 308 x 202
 2615 4504 2618
 1569 1689 2618
 159515 173404 264418
HS nhận xét bài làm của bạn 
- Nêu yêu cầu của bài 
 456 456 456
 x 203 x 203 x 203
 1368 1368 1368
 912 912 912
 2280 10488 92568
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề bài
Giải:
Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong ngày là :
104 x 375 = 39000 ( g ) = 39 (kg)
Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 10 ngày là 
39 x 10 = 390 ( kg )
 Đáp số : 390 kg
* Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 
TOÁN 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU 
 - Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
 - Ôn tập các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai chữ số hoặc ba chữ số .
 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK ,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tiết trước học bài gì?
- Đặt tính rồi tính 
456 x 102 7892 x 502 
4107 x 208 3105 x 708
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)
* Luyện tập (30’)
Bài 1 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài
- Củng cố cách nhân số có ba chữ số .
Bài 2 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
-Củng cố cách nhân nhẩm số có hai chữ số vối 11.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính châùt kết hợp của phép nhân.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 4 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố phép nhân qua bài toán giải có lời văn .
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
 Bài 5 :
- Cho HS nêu yêu cầu của bài .
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
- Chuẩn bị bài: 
- Nhân với số có 3 chữ số (tt)
- Tính
345 x 200 = 69000
237 x 24 = 5688
403 x 346 = 139438 
- Tính 
 95 +11 x 206 = 95 + 2266
 = 2361
95 x 11 + 206 = 1045 + 206
 = 1251
95 x 11 x 206 = 1045 x 206
 = 215270
HS nhận xét bài làm của bạn
- Tính bằng cách thuận tiện nhất .
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) 
 = 142 x 30 
 = 4260
49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 
 = 10 x 365 
 = 3650
4 x 18 x 25 = 18 x ( 4 x 25 ) 
 = 18 x 100 
 = 1800
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS  ... 3, 72, 81, 90 đều chia hết cho 9.
Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
-Muốn biết một số chia hết cho 2 cho 5 hay không ta căn cứ vào điều gì ?
Thực hành (18’)
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Cho HS nêu cách làm bài 
Chẳng hạn: Số 99 có tổng các chữ số là
 9 +9 = 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Số 108 có tổng các chữ số là 9 ta chọn 108 
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài, chữa bài.
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Cách 1: Lầân lượt thử với từng chữ số 0. 1. 2  9 vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số thích hợp. Kết quả ta thấy chữ số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9 chia hết cho 9. Ngoài ra ta không tìm thấy được chữ số nào thích hợp khác 5. Vậy viết vào ô trống chữ số 5 .
Cách 2: Nhẩm thấy 3 + 1 = 4. số 4 con thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và 9 chia hết cho 9. Vậy chữ số thích hợp cần viết vào ô trống là chữ số 5. Ngoài ra ta thử thấy không còn chữ số nào thích hợp nữa.
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
- Luyện tập
- Các số tận cùng là 9, 8 ,7  thì chia hết cho 9 như 19 , 28, 17 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Tổng các chữ số là 9 
-HS nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 .
- Muốn biết một số chia hết cho 2 cho 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải, muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
- Nêu yêu cầu của bài 
Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay không. Ta có thể tìm đựơc các số sau: 99, 108, 5643, 29385 
- Nêu yêu cầu của bài 
Số 96 có tổng các chữ số là 9+ 6 = 15 không chiahết cho 9 .Vậy 96 không chia hết cho 9. Tương tự ta tìm được các số sau “ 96, 7853, 5554, 1097
- Nêu yêu cầu của bài 
Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là: 351, 684 
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài 
Ta xét : 3 + 1 + ¨ = 4 + ¨
Để 31 chia hết cho 9 thì 4 + ¨ phải chia hết cho 9. Vậy điền số 5 vào ô trồng đó. Ta có :
351 
Tương tự ta có: 135, 351, 225 
* Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 
TOÁN 
Dấu hiệu chia hết cho 3 
I. MỤC TIÊU 
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3
 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK 
Vở , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
1 -3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 9, số không chia hết cho 9 
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : (1’)
a. Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 . (12’)
Yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 
- Chẳng hạn: số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3 .Số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3 .
- Chẳng hạn só 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3 (dư 1). Số 83 có tổng các chữ số là 8 + 3 = 11, mà 11 không chia hết cho 3 (dư 2) ..
b. Thực hành (18’)
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu lại đề bài và nêu lại cách làm
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
- Dấu hiệu chia hết cho 9
Nhận xét: Đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 
Nhận xét: Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3 .
- Nêu yêu cầu của bài 
Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6, mà 6 chia hết cho 3, vậy 231 chia hết cho 3 .Ta chọn số 231 .
Số 109 có tổng các chữ số là 1+0+9 = 10 , mà 10 chia cho 3 được 3 dư 1 ,Vậy 109 không chia hết cho 3 .Ta không chọn số 109 .
Trong các số đã cho , các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313 .
- Nêu yêu cầu của bài 
Trong các số đã cho , các số không chia hết cho 3 là “ 502, 6823, 55553, 641311 .
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài 
Có thể chia hết cho 3 : 351, 648, 891 
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài
Chọn số thích hợp sao cho tổng các chữ số của mỗi số là một số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 
56 ¨ : ta có thể điền vào ô trống chữ số 1 hoặc 4 : 561 , 564 
79 ¨ : ta có thể điền vào ô trống chữ số 5 hoặc 8 : 795 , 798 
56 ¨ : ta có thể điền vào ô trống chữ số 2 hoặc 5 : 2235 , 2553 
HS nhận xét bài làm của bạn
* Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
TOÁN 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU 
 - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 , 9 
 - Giáo dục HS tính nhanh, chính xác .
 - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK 
Vở , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
1 -3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 3, số không chia hết cho 3
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)
* Luyện tập (30’)
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì ?
Vậy ta phải chọn ba chữ số nào để lập số đó ?
Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì ?
Vậy ta cần chọn ba chữ số nào để lập các số đó ?
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
- Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS nêu
- Nêu yêu cầu của bài 
Các số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816 
Các số chia hết cho 9: 4563, 66816
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576 
HS nhận xét bài làm của bạn 
- Nêu yêu cầu của bài 
945
225 , 255, 285
762, 768 
HS nhận xét bài làm của bạn
- Câu nào đúng, câu nào sai
Đ
S
S
Đ
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài
Tổng các chữ số chia hết cho 9 
Chữ số 6 , 1 , 2 vì tổng các chữ số là 6 + 1 + 2 = 9 .
612, 621, 162, 126, 261, 216 
Tổng các chỡ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 , do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 mà không là 9
- Chữ số : 0, 6, 1, 2 
102, 120, 201, 210 
HS nhận xét bài làm của bạn
* Rút kinh nghiệm :
 Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
TOÁN 
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU Kiểm tra HS về :
 - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích 
 - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học.
+ Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật 
+ Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định tổ chức : (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 
- Mỗi dấu hiệu chia hết chi 2, 3, 5, 9 cho một ví dụ để minh hoạ
- GV nhận xét –ghi điểm
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’) 
* Luyện tập (30’) 
Bài 1 : 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
Bài 2 : 
- Cho HS yêu cầu của bài
- Giúp HS nhận biết só vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 
Bài 3 : 
- Cho HS yêu cầu của bài
Bài 4 : 
- Cho HS yêu cầu của bài
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
- Luyện tập
- HS nêu
- Nêu yêu cầu của bài
Các số chia hết cho 2 là : 456/8, 2050, 35766
Các số chia hết cho 3 là : 2229, 35766
Các số chia hết cho 5 là : 7435, 2050
Các số chia hết cho 9 là : 35766
- Nêu yêu cầu của bài 
Chọn số tận cùng là chữ số 0. Ta có: 64620 , 5270 .
Chọn các số chia hết cho 2 sau đó chọn trong các số đó các số chia hết cho 3. Ta có: 57234, 64620 .
- Chọn trong các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9 là: 64620
- Nêu yêu cầu của bài
Viết vào ô trống chữ số 2, 5, 8: 528, 558, 588 
Viết vào ô trống chữ số 0, 9 “603, 693”
Viết vào ô trống chữ số 0 : 240 
Viết vào ô trống chữ số 4 : 354 
- Nêu yêu cầu của bài
2253+4315-173 = 6395 Chia hết cho 5 
6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2 
480 – 120 : 4 = 450 cjia hết cho 2 và 5 
63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5.
- Luyện tập chung
* Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2010
TOÁN
Kiểm tra định kì học kỳ I 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 T1318.doc