Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 17 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 17 (Bản đẹp)

Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU

Giúp học sinh củng cố về :

- Chuyển các hỗn số thành số thập phân.

- Tìm thành phần chưa biết của phép tinh với số thập phân.

- Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm .

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH

1.Khởi động + Kiểm tra

-Một học sinh chữa bài 1

- Một học sinh chữa bài 2

- Một học sinh chữa bài 3

- 2-3 học sinh đọc kết quả bài 4

- Nhận xét ghi điểm

2. Hướng dẫn luyện tập

* Bài 1 :

- Học sinh nêu yêu cầu của bài

- Muốn chuyển một hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào ?

+ GV chốt : Có hai ccáh chuyển một hỗn số thành số thập phân

-Cách 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi chia tử số cho mẫu số .

-Cách 2 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân , viết phần nguyên, chuyển phân số thập phân thành phần thập phân.

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 17 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG
A .MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng , trừ, nhân ,chia với các số thập phân
- Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1. Khởi động + Kiểm tra
- 3 học sinh chữa ba bài 1-2-3 trong VBT
- GV nhận xét ghi điểm
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 : 
- Học sinh làm vào bảng con
- 3 học sinh làm trên bảng lớp
- GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài
* Bài 2 :
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
- Học sinh làm bài vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng lớp .
* Bài 3 : 
- Một học sinh đọc đề bài
- Cả lớp cùng đọc thầm bài toán
- Muốn tìm tỷ số phần trăm tăng dân số từ năm 2000 đến năm 2001 ta làm thế nào ?
- Muốn biết đến cuối năm 2002 phường đó có bao nhiêu người ta làm thế nào?
- Muốn tìm số dân tăng lên năm 2001 đến 2002 ta làm thế nào ? 
+ GV lưu ý học sinh cụm từ “ Cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm” ở trong bài : Tăng so với số dân của năm 2001 chứ không phải số dân năm 2000.
- Học sinh làm bài vào vở
- Một học sinh chữa bài trên bảng lớp
- GV hỗ trợ học sinh yếu
- Hướng dẫn chữa bài
Bài giải
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 - 15625 = 250 ( người)
Tỷ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là
15875 + 254 = 16126 (người)
* Bài 4 :
- GV yêu cầu cả lớp đọc kĩ đề bài và ghi kết quả vào bảng con
- Hướng dẫn chữa bài.
- Đáp án c
- Vì sao em lại chọn đáp án c.
 Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hoàn thành các bài trong VBT
* Bài tập cho HSG :
Có ba người cùng được cấp một số vốn như nhau để kinh doanh . Sau khi bán hết số hàng người thứ nhất thu về được 3300000 đồng và lãi 10% số vốn , người thứ hai thu về được 3360000 đồng, người thứ ba thu được 3420000 đồng . Hỏi :
Lúc đầu mỗi người nhận được bao nhiêu đồng tiền vốn ?
Tính tỷ số tiền lãi và tiền gốc của người thứ hai và người thứ ba .
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2007
TOÁN
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh củng cố về :
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tinh với số thập phân.
- Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm .
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1.Khởi động + Kiểm tra
-Một học sinh chữa bài 1
- Một học sinh chữa bài 2
- Một học sinh chữa bài 3
- 2-3 học sinh đọc kết quả bài 4
- Nhận xét ghi điểm
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 : 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Muốn chuyển một hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào ?
+ GV chốt : Có hai ccáh chuyển một hỗn số thành số thập phân 
-Cách 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi chia tử số cho mẫu số .
-Cách 2 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân , viết phần nguyên, chuyển phân số thập phân thành phần thập phân.
- GV cho học sinh làm vào bảng con
- Hai học sinh làm trên bảng
- Hướng dẫn nhận xét chữa bài
* Bài 2 :
- Học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách tì thừa số chưa biết .
- Nêu cách tìm số chia chưa biết.
- Học sinh thực hiện vào vở .
- Hai học sinh làm trên bảng
- Hướng dẫn nhận xét chữa bài .
- Đáp số : a. x = 0,09 b. x = 0,1
* Bài 3 :
- Học sinh lớp đọc thầm bài toán 
- Một học sinh đọc trước lớp
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết ngày thứ ba hút được bao nhiêu % lượng nước trong hồ ta làm thế nào ?
- Toàn bộ số nước trong hồ là bao nhiêu phần trăm ?
- Học sinh làm bài vào vở
- Một học sinh làm bài trên bảng.
- Hướng dẫn nhận xét chữa bài .
* Bài 4 :
- Học sinh ghi kết quả vào bảng con
- Hướng dẫn nhận xét.
- Đáp án : D
 Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hoàn thành các bài trong VBT
* Bài tập cho HSG :
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 456 tạ muối, số muối này bằng 23% số muối ban đầu mà cửa hàng có. Ngày hôm sau , cửa hàng bán được 546 tạ muối . Hỏi số muối bán ngày sau bằng bao nhiêu phần trăm so với số muối ban đầu cửa hàng có ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..
Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2007
TOÁN
Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tinh cộng, trừ, nhân , chia và tính phần trăm .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi học sinh một máy tính bỏ túi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1.Khởi động + Kiểm tra
- 3 học sinh chữa bài 1-2-3
- 1 học sinh chữa bài nâng cao
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy học bài mới
* Hoạt động 1 : Làm quen với máy tính bỏ túi
MT : HS biết công dụng của máy tính
- GV yêu cầu học sinh quan sát máy tính .
- Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính ?
- Em đã biết được những phím nào ?
- Máy tính bỏ túi có công dụng gì ?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như sách giáo khoa.
* Hoạt động 2 : Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
MT : HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính
- GV yêu cầu học sinh khoỉơ động máy : Bấm phím ON/C
- GV ghi bảng : 25,3 + 7,09
- Để thực hiện phép tính này bằng máy tính em làm như thế nào ?
- Học sinh nêu những gì mình đã biết
- GV chốt ý và yêu cầu học sinh cùng thực hiện
- Vài học sinh nêu kết quả .
+ Để thực hiện được các phép tính bằng máy tính bỏ túi ta làm thế nào ?
+ GV chốt : Để thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi ta lần lượt thực hiện các bước như sau :
- Bấm số thứ nhất
- Bấm dấu phép tính
- Bấm số thứ hai 
- Bấm dấu =
- Vài học sinh nắhc lại
* Hoạt động 3 : Thực hành
MT : Khắc sâu kiến thức
* Bài 1 :
- Học sinh nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh đặt tính và tính kết quả sau đó mới dùng máy tính để thử lại kết quả xem có đúng không.
- Vài học sinh nêu kết quả .
* Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Để chuyển một phân số thành số thập phân ta làm thế nào ?
- Học sinh dùng máy tính để thực hiện.
- Một số học sinh nêu kết quả 
* Bài 3 : Học sinh nêu miệng
- Hướng dẫn nhận xét : Bạn đã thực hiện phép tính : 4,5 x 6 – 7
- Học sinh thực hiện phép tính và nêu kết quả.
 Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hoàn thành các bài tronbg VBT
- Luyện tập sử dung máy tính cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..
Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2007
TOÁN
Tiết 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỷ số phần trăm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi học sinh một máy tính bỏ túi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1.Khởi động + Kiểm tra
- GV yêu cầu cả lớp cùng thực hiện bài 2 trong VBT
- Vài học sinh nêu kết quả
2. Dạy học bài mới
* Hoạt động 1 :Hướng dẫn sử dụng máy tính để tìm tỷ số phần trăm của hai số
MT : HS biềt dùng máy tính để tính tỷ số phần trăm của hai số
- GV nêu ví dụ 1
- Thông thường để tính tỷ số phần trăm của 7 và 40 ta làm thế nào ?
- GV hướng dẫn cách dùng máy tính để tính
- Học sinh sử dụng máy tính để thực hiện các bước tính như SGK. 
- Vài học sinh đọc kết quả trên máy tính
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn dùng máy tính để tìm một số phần trăm của một số
- GV nêu ví dụ 2
- Vài học sinh nêu cách tính thông thường : 56 : 34 x 100
- Học sinh sử dụng máy tính để tính kết quả của phép tính trên.
- Vài học sinh đọc kết quả .
- GV nêu : Khi sử dụng máy tính để tính 34% của 56 ta chỉ việc : 56 x 34%
- GV yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên
- Vài học sinh nêu kết quả
- Cách tính nào nhanh hơn ?
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn dùng máy tính để tìm một số khi biết một số % của số đó
- GV nêu tiếp ví dụ 3
- Muốn tìm một số khi biết 65% của nó là 78 ta làm thế nào ? ( 78 : 65 x 100 )
- Học sinh thực hiện bằng máy tính và nêu kết quả.
- GV giới thiệu cách tính bằng máy : 78 : 65%
- Học sinh tính và nếu kết quả 
* Hoạt động 4 : Thực hành
MT : Củng cố khắc sâu kiến thức
* Bài 1 :
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
-Các nhóm dùng máy tính để tính kết quả và ghi vào bảng phụ.
- GV hướng dẫn nhận xét kết quả
* Bài 2 : 
- Học sinh làm vào vở
- GV hướng dẫn học sinh : Thực tế bài toán yêu cầu chúng ta tìm 69% của một số 
- GV hướng dẫn mẫu : 150 x 69% = 103,5kg
- Học sinh thực hiện phần còn lại vào bảng con
* Bài tập 3 :
- GV hướng dẫn : Đây là dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó.
- GV hướng dẫn làm mẫu : 30000 : 0,6% = 5 000 000 đồng
- Học sinh làm phần còn lại vào vở
- Hai học sinh làm phần b , c trên bảng
- Hướng dẫn nhận xét chữa bài 
- Đáp số : b. 10 000 000 đồng c. 15 000 000 đồng
 Củng cố - Dặn dò
- Dùng máy tính để hoàn thành các bài trong VBT
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..
Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2007
TOÁN
Tiết 85: HÌNH TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh : 
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có 3 cạnh, 3 góc , 3 đỉnh
- Phân loại ba loại hình tam giác ( phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ê ke của GV và HS
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1. Khởi động + Kiểm tra
- 3 học sinh dùng máy tính để làm bái tập số 3 trong VBT
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy học bài mới
* Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
MT : HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ hình tam giác lên bảng
+ Yêu cầu học sinh : 
- Nêu tên các cạnh, các đỉnh, các góc của tam giác ABC
- Học sinh nêu, GV hướng dẫn nhận xét chốt ý
- Vậy hình tam giác có những đặc điểm gì ? 
- HS nhắc lại tên các cạnh, góc, đỉnh của tam giác.
* Hoạt động 2 : Giới thiệu ba loại hình tam giác
MT : HS phân biệt được ba loại hình tam giác
- GV vẽ lên bảng ba hình tam giác như SGK
- GV chỉ vào từng hình và yêu cầu học sinh gọi tên tam giác dựa vào các góc.
- Dựa vào đâu để phân loại tam giác ? ( Dựa vào các góc để phân loại )
- Có mấy loại hình tam giác đó là những loại nào ?
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác và yêu cầu học sinh nhận dạng.
* Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và đường cao
MT :HS nhận biết được cạnh đáy và đường cao tương ứng với cạnh đáy
- GV vẽ đường cao vào tam giác ABC và giới thiệu đường cao AH tương ứng với đáy BC. Yêu cầu học sinh QS đường cao của tam giác và nêu đặc điểm của đường cao.
- GV giới thiệu thuật ngữ : chiều cao (Độ dài của đường cao )
- Trong một tam giác có nhiều nhất mấy đường cao ?
- GV vẽ đường cao vào các tam giác còn lại trên bảng, HS gọi tên đường cao và cạnh đáy tướng ứng.
* Hoạt động 4 : Thực hành
MT : củng cố kiến thức
* Bài 1 : Học sinh nêu miệng
* Bài 2 : Học sinh trao đổi nhóm đôi để hoàn thành bài tập
- GV hỗ trợ học sinh yếu
- Vài học sinh nêu kết quả
* Bài 3 : HS làm vào vở 
- Một vài học sinh nêu kết quả
- GV hướng dẫn nhận xét chữa bài.
 Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hoàn thành các bài trong VBT
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_4_tuan_17_ban_dep.doc