Giáo án Toán 4 tuần 15 tiết 72: Chia cho số có hai chữ số

Giáo án Toán 4 tuần 15 tiết 72: Chia cho số có hai chữ số

TOÁN :

Tiết 72 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. BÀI CŨ

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 71.

- Nhận xét và cho điểm HS.

B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

a) Phép chia 672 : 21

- GV viết lên bảng 672 : 21. Yêu cầu HS thực hiện phép chia trên.

 

doc 4 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 15 tiết 72: Chia cho số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN :
Tiết 72 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 71.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
a) Phép chia 672 : 21
- GV viết lên bảng 672 : 21. Yêu cầu HS thực hiện phép chia trên.
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : (3 x 7)
 = (672 : 3) : 7
 = 224 : 7 = 32
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
672 21 * 67 chia 21 được 3, viết 3
63 32 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 42 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 42 67 trừ 63 bằng 4, viết 4
 0 * Hạ 2, được 42, 42 chia 21
 được 2, viết 2
 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
Vậy 672 : 21 = 32
- Hỏi : Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? Vì sao ?
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
b) Phép chia 779 : 18
- GV viết lên bảng 779 : 18. Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
- GV theo dõi HS làm bài, làm tương tự phần a. 
- HS nêu cách tính của mình.
Kết quả 779 : 18 = 43 (dư 5).
- Hỏi : Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Là phép chia có số dư bằng 5.
- Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì ?
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
c) Tập ước lượng thương.
- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh chúng ta cần biết cách ước lượng thương.
- GV nêu cách ước lượng thương : 
+ GV viết bảng các phép chia 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21 ...
+ Để ước lượng thương của các phép chia được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục
+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Ví dụ : Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 bằng 69, 75 trừ 69 bằng 6, vậy thương cần tìm là 3.
- HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV viết bảng phép tính 75 : 17, yêu cầu HS nhẩm.
- HS có thể nhẩm theo cách trên.
7 : 1 = 7; 7 x 17 = 119; 119 >75.
- GV hướng dẫn tiếp : Khi đó, chúng ta giảm dần thương xuống còn 6,5,4 ... tiến hành nhân và trừ nhẩm.
- HS thử với các thương 6,5,4 và tìm ra 17 x 4 = 68; 75 - 68 = 7 vậy 4 là thương thích hợp.
- GV giới thiệu tiếp : Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn các số trong phép chia 75 : 17 như sau 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia 2 được 4, ta tìm được thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.
- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, ví dụ các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80,90. Các số 41,42,53,64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40,50,60 ...
- Nghe hướng dẫn.
- GV cho cả lớp tập ước lượng với các phép chia khác. Ví dụ 79 : 28; 81 : 19; 72 : 18 ...
4. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện một con tính. Lớp làm bài vào vở BT.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng : .... bộ ?
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là :
240 : 15 = 16 (bộ)
ĐS : 16 bộ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. Lớp làm bài vào vở BT.
a) x x 34 = 714
 x = 714 : 34
 x = 21
b) 846 : x = 18
 x = 846 : 18
 x = 47
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Chia cho số có hai chữ số (tt).

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan72.doc