Giáo án Toán 4 – Tuần 19

Giáo án Toán 4 – Tuần 19

I. Mục tiêu :

- Học sinh hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích là ki lô mét vuông

- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:

biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.

- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ; dm2 ; m2 ; km2

- HSKG làm thêm BT4 a

II. Chuẩn bị :

- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển (nếu có).

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

III. Lên lớp :

 

doc 13 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 3242Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 – Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: KI - LÔ - MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu : 
- Học sinh hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích là ki lô mét vuông 
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: 
biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ; dm2 ; m2 ; km2
- HSKG làm thêm BT4 a
II. Chuẩn bị : 
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển (nếu có).
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
-Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông.
-Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km2 
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
 c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
-Gọi HS lên bảng điền kết quả 
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 -Gọi hai em lên bảng sửa bài 
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3:
-Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, (Em nào làm xong suy nghĩ làm bài 4 a)
-Giáo viên chấm một số vở
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài làm cả lớp
Bài 4 a : Dành cho HS khá giỏi
 - HS đọc đề bài, suy nghĩ và nêu kết quả
GV hướng dẫn học sinh làm tiếp bài 4 b.
+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải đúng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và xem lại các bài tập.
- HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, ghi tựa bài
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
-Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này.
-Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
-Vậy : 1 km2 = 1 000 000 m2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
-Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 
-Ba em đọc lại số vừa viết 
-Hai em nêu lại nội dung ki - lô - mét vuông 
- Hai học sinh đọc. 
- HS xác định yêu cầu
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
-Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
 Đọc 
 Viết 
Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông
921km2 
Hai nghìn ki lô mét vuông 
2000km2 
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509km2 
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 
320 000 km2 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn 
-Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. 
-Hai HS đọc đề bài. Hai em sửa bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
 1km2 = 1000 000 m2 
1m2 = 100 dm2 
 32 m2 49dm2 = 3249 dm2
1000 000 m2 = 1 km2 
5km2 = 5000 000 m2 
2 000 000 m2 = 2 km2 
-Hai học sinh nhận xét bài bạn.
-Hai học sinh đọc.
-Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.
+ HS làm bảng phụ trình bày.
Bài giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật:
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- HS suy nghĩ và nêu kết quả
 a) Diện tích phòng học là: 40 m2
b) điện tích nước Việt Nam là: 330991 km2
- HS nhận xét
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng: 
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki - lô - mét - vuông.
- HS KG làm thêm các bài BT 2, BT3a, BT 4
II. Chuẩn bị : 
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài vào vở (Em nào làm xong suy nghĩ làm tiếp bài 2).
-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
 -Gọi 1 em lên bảng sửa bài, em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3 a : Dành cho HS KG 
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
- Em nào làm xong bài 3b suy nghĩ làm bài 4
*Bài 4 : Dành cho HSKG
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Gọi 1 em lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
 Bài 5
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh
+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm lại các bài tập 
- HS thực hiện yêu cầu.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu, ghi tựa bài
- 1 học sinh đọc. 
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm.
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. 
-Hai em đọc đề bài. 
-1 em sửa bài trên bảng.
 Bài giải
a) Diện tích của khu đất hình chữ nhật:
 5 x 4 = 20 (km2)
b) Diện tích của khu đất hình chữ nhật:
 8000 m = 8 km
 8 x 2 = 16 (km2)
 Đáp số: a) 20 km2
 b) 16 km2
- 1 HS đọc. 
- Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét
a) Diện tích Hà Nội bé hơn diện tích Đà Nẵng
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TPHCM
Diện tích TPHCM lớn hơn diện tích Hà Nội 
b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất.
-HS nêu đề bài 
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét
 Bài giải
 Chiều rộng của khu đất
 3 : 3 = 1 (km)
 Diện tích khu đất
 3 x 1 = 3 (km2)
 Đáp số: 3 (km2)
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
-Về nhà học bài và làm bài tập 
TOÁN : HÌNH BÌNH HÀNH 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hình thành biểu tượng về hình bình hành. 
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
- HDKG làm thêm BT 3 
II. Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- Giấy kẻ ô li.
 III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
-Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình hành.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
+ Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành:
+ HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành.
- HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét. 
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống.
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. 
* Hình bình hành có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài 
-Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
-Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở 
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Vẽ 2 hình như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD.
 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài 
(Em nào làm xong suy nghĩ làm bài 3)
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 : Dành cho HSKG
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
-HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và xem lại các bài tập.
- HS thực hiện yêu cầu.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu, ghi tựa bài
-Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành 
- 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. 
-1 HS thực hành đo trên bảng.
- HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét.
+ Hình bình hành ABCD có:
- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC.
- Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC.
- AB = DC và AD = BC
- HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng.
* Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc. 
- 1 HS nêu, 1HS lên bảng tìm:
H1
H3
H2
H5
H4
-Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. 
-Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. 
-1 em đọc đề bài. 
- Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ.
N
A
B
-1 em sửa bài trên bảng.
M
Q
P
D
C
+ Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau.
-Hai học sinh nhận xét bài bạn. 
 - Học sinh đọc thành tiếng.
-Lớp thực hiện vẽ vào vở.
 -Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm lại bài tập 
TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH 
I. Mục tiêu :
- Hình thành công thức về diện tích hình bình hành. 
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. 
- HSKG làm thêm BT 2 và BT 3b
II. Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
 III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành:
+ Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD.
+ Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao của hình bình hành 
+ GV đạêt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành.
 + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH.
+ Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng.
-Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
* Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành 
+ Nếu gọi diện tích hình bình hành là S.
- Đáy hình bình hành là a.
- Chiều cao là h .
S = a x h 
+Ta có công thức : 
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại.
 c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài 
-Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng.
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
4 cm
5 cm
13 cm
 cm
9 cm
9 cm
7 cm
-Nhận xét bài làm học sinh, ghi điểm.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 : Dành cho HSKG
-HS nêu đề bài 
-Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng 
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành.
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
5cm 5cm 
 10 cm 10cm 
+ Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? 
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
-Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng tính.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài 3b.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu, ghi tựa bài
-Quan sát hình bình hành ABCD, thực hiện gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành.
+ Thực hành kẻ đường cao AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH.
+ Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD.
+ Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).
- 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. 
-1 HS đọc.
- Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở.
+ 3 HS lên bảng làm.
+ Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao.
-1 HS nêu.
- Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành )
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành và hình chữ nhật.
- HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở 
- Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau.
+ Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh.
-1 em đọc đề bài. 
- Lớp làm bài vào vở.
-1 em sửa bài trên bảng.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành. 
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. 
- HSKG làm thêm BT 3b, BT 4
II. Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng.
+ HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình.
-Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài 
N
M
G
E
B
A
D
C
P
H
K
Q
-Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
-Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài.
a
B
A
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.
b
D
C
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2.
- Công thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
P = ( a + b ) x 2 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở (Em nào làm xong tiếp tục suy nghĩ và làm BT3b).
-Gọi 1 em lên bảng tính.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 *Bài 4 : Dành cho HSKG
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì?
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và xem lại cá bài tập 
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu, ghi tựa bài
-1 HS đọc và nêu yêu cầu.
-HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. 
 - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm.
a/ Hình chữ nhật ABCD có: 
- Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có:
- Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP
-1 HS đọc thành tiếng.
- Kẻ vào vở.
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành.
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm.
Độ dài đáy
7cm
14 dm
23 m
Chiều cao 
16cm
13dm
16m
Diện tích 
7 x 16 = 
112 cm2 
14 x 13= 
182 dm2
23 x 16=
368 m 2
- Tính diện tích hình bình hành.
-1 em đọc đề bài. 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành.
+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
a) Chu vi hình bình hành
 (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b) Chu vi hình bình hành
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
 Đáp số: a) 22cm
 b) 30 cm
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Cho biết mảnh đất hình bình hành có đáy 40 dm, chiều cao 25 dm.
+ Đề bài yêu cầu tính diện tích của mảnh đất.
+ Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm lại bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan_t19.doc