Giáo án Toán 4 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

Giáo án Toán 4 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

TOÁN

Luyện tập chung

 I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS: Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.

 - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc đề toán đã đặt và tự giải .

- GV nhận xét ghi điểm .

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài (1’)

2.2 Thực hành: (30’)

Bài tập 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

Gọi 1 HS lên bảng làm bài .

Bài tập 2: Hướng dẫn HS

- Kẻ bảng ở SGK vào vở .

- Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Cho HS giải vào vở . GV gợi ý các bước giải :

 + Xác định tỉ số .

 + Vẽ sơ đồ.

 + Tìm tổng số phần bằng nhau

 + Tìm mỗi số.

 

doc 10 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Luyện tập chung 
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS: Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
	- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi HS đọc đề toán đã đặt và tự giải .
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Thực hành: (30’)
Bài tập 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
Bài tập 2: Hướng dẫn HS 
- Kẻ bảng ở SGK vào vở .
- Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Cho HS giải vào vở . GV gợi ý các bước giải :
 + Xác định tỉ số .
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm tổng số phần bằng nhau
 + Tìm mỗi số.
Bài tập 4: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Cho HS giải vào vở. GV gợi ý các bước giải:
 + Vẽ sơ đồ 
 + Tìm tổng số phần bằng nhau.
 + Tìm chiều rộng, chiều dài.
Bài tập 5: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Cho HS giải vào vở. GV gợi ý các bước giải 
 + Tính nửa chu vi 
 + Vẽ sơ đồ 
 + Tìm chiều rộng, chiều dài .
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
- GV nhận xét tiết học .
- HS đọc đề toán đã đặt và tự giải .
HS tự làm bài rồi chữa bài. 
1 HS nêu kết quả:
a) b) c) 
HS Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.
HS đọc đề bài 
 HS giải vào vở .
Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là : 
 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
 1080 - 135 = 945
HS đọc đề bài 
 HS giải vào vở . 
1 HS lên bảng giải 
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
2 + 3 = 5(phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75(m)
HS đọc đề bài 
HS giải vào vở. 
1 HS lên bảng giải 
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 - 20 = 12 (m)
	* Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
	I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài toán 5.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
2.2 Giảng bài
Bài toán 1: GV nêu bài toán. Phân tích bài toán. vẽ sơ đồ đoạn thẳng : số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế .
GV hướng dẫn giải theo các bước :
+ Tìm số phần bằng nhau : 5 – 3 = 2 (phần)
+ Tìm giá trị 1 phần : 24 : 2 = 12
+ Tìm số bé : 12 x 3 = 36
+ Tìm số lớn : 36 + 24 = 60
GV lưu ý cho HS : Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36
Bài toán 2: GV nêu đề toán, phân tích đề, vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK.
Cho HS dựa vào bài 1 tự giải vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng giải .
GV nhận xét kết luận .
2.3 Thực hành:
Bài tập1: GV gợi ý các bước giải :
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé .
+ Tìm số lớn.
Bài tập2: GV cho HS giải vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng giải . 
GV gợi ý các bước giải :
+ vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau .
+ Tìm số lớn.
+ Tìm só bé .
Bài tập3: GV cho HS giải vào vở.
GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số 
- Nhận xét tiết học.
HS dựa vào bài 1 tự giải vào vở .2 HS lên bảng giải .
HS giải : Hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 2 = 3(phần)
Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là : 123 + 82 = 205 
HS giải vào vở.
 2 HS lên bảng giải . 
 Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là : 25 : 5 x 2 = 10 
Tuổi mẹ là : 25 + 10 = 35(tuổi)
HS giải vào vở.
HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Luyện tập 
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số caut hai số đó” (dạng với m >1 và n >1)
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Thực hành: 
Bài tập1: 
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS nêu các bước giải bài toán: ”Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ”.
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc đề bài.
- GV gợi ý các bước giải 
+ Tìm hiệu của số HS lớp 4 A và lớp 4 B.
+ Tìm số cây mỗi HS trồng.
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng.
Cho HS làm vào vở 
1 HS lên bảng làm .
GV nhận xét , sửa chữa.
Bài tập 4:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Qua sơ đồ bài toán, cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của 2 số là bao nhiêu?
- Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu?
- Dựa vào sơ đồ em đọc lại đề bài toán?
- Cho HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Cho HS nêu các bước giải của dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng làm 
- HS đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn
Giải:
- Hiệu số phần bằng nhau là :
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là 85 + 51 = 136
- HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
 - HS đọc đề bài
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải 
Số học sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4 B là:
35 – 33 = 2(bạn)
Mỗi HS trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây Lớp 4A trồng là:
35 x 5 = 175 (cây)
Số cây Lớp 4B trồng là:
33 x 5 = 165 (cây)
 Đáp số: Lớp 4A: 175 cây
 Lớp 4B: 165 cây
- HS nêu
- Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Là 72
- Số bé bằng số lớn.
- Hiệu của 2 số là 72. Số bé bằng số lớn. Tìm 2 số đó.
- HS làm bài, chữa bài.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Luyện tập 
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” (dạng với n >1 ).
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV gọi 2 HS đọc đề toán đã cho về nhà đặt và lên bảng giải bài toán.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Thực hành: (30’)
Bài tập 1: 
- Cho HS đọc đề bài
- GV gợi ý các bước giải, rồi cho HS làm vào vở.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm số thứ hai.
+ Tìm số thứ nhất.
Bài tập 2: 
GV gợi ý các bước giải rồi cho HS làm vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng giải .
+ Xác định tỉ số .
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm mỗi số
GV nhận xét, sửa chữa .
Bài tập 3: 
- Thực hiện tương tự các bài trên.
Bài tập 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Qua sơ đồ bài toán, cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của 2 số là bao nhiêu?
- Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu?
- Dựa vào sơ đồ em đọc lại đề bài toán?
- Cho HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Cho HS nêu các bước giải của dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét tiết học .
2 HS đọc đề toán đã đặt và lên bảng giải bài toán.
- HS đọc dề bài
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là :
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là :
30 + 15 = 45
 Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ hai: 45
HS làm bài.
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Hiệu số phần bằng nhau là
5 - 1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là :
60 : 4 = 15
Số thứ hai là :
60 + 15 = 75
HS làm tương tự các bài trên.
- HS nêu
- Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Là 170
- Số bé bằng số lớn.
- Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170. Biết sôù cây cam bằng số cây dứa. Tính số cây cam và số cây dứa.
- HS làm bài, chữa bài.
	* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2010
TOÁN
Luyện tập chung 
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4: đọc đề toán đã đặt và giải.
- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Thực hành: (30’) 
Bài tập 1:
- Cho HS làm tính vào giấy nháp 
- Cho HS kẻ bảng rồi viết đáp số vào ô trống.
Bài tập 2: 
- GV gợi ý các bước giải :
+ Xác định tỉ số .
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm mỗi số .
738
?
?
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ : 
Số thứ nhất: 
Số thứ hai: 
Bài tập 3, 4: 
- GV gợi ý các bước giải rồi cho HS làm vào vở .
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ 
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm độ dài mỗi đoạn đường 
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Cho HS nêu các bước giải của dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét tiết học .
- HS lên bảng làm bài tập 4: đọc đề toán đã đặt và giải.
- HS kẻ bảng rồi viết đáp số vào ô trống.
- 1 HS làm bài .
Hiệu số phần bằng nhau là :
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là :
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là :
738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất: 820
 Số thứ hai: 82
1 HS lên bảng giải bài 3 :
Số túi cả 2 loại gạo là :
10 + 12 = 22 ( túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là :
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻ là :
220 - 100 = 120(kg)
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4T29.doc