Giáo án Toán 5 - Tiết 1 đến 45

Giáo án Toán 5 - Tiết 1 đến 45

CHƯƠNG I

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ

GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

TUẦN 1

TIẾT 1

ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I-MỤC TIÊU

  Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số.

  Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1-GIỚI THIỆU BÀI

Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

2-DẠY BÀI MỚI

2-1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số

-Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ?

-Yêu cầu hs giải thích ?

-Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.

-Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số

- Sau đó yêu cầu hs đọc .

 

doc 63 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết 1 đến 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ 
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ 
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH 
TUẦN 1
TIẾT 1
ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I-MỤC TIÊU
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-GIỚI THIỆU BÀI 
Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
-Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
-Yêu cầu hs giải thích ?
-Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.
-Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số 
- Sau đó yêu cầu hs đọc .
-Đã tô màu băng giấy. 
-Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
-Hs viết và đọc đọc là hai phần ba .
-Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó.
-Hs đọc lại các phân số trên .
2-2-Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số 
a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số 
-Gv viết lên bảng các phép chia sau 
1:3 ; 4:10 ; 9:2
-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số .
-Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai 
-Gv hỏi : có thể coi là thương của phép chia nào ?
-Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại 
-Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 .
-Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
-Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 .
-GV nhận xét bài làm của hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
-Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD .
-Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 .
-Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ?
-1 có thể viết thành phân số như thế nào?
-Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD .
-Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
-Có thể viết thành phân số như thế nào?
-3 hs lên bảng thực hiện .
-Hs nhận xét bài làm trên bảng .
-Hs lần lượt nêu :
 Là thương của phép chia 4 :10
 Là thương của phép chia 9 : 2 
-Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .
-Cả lớp làm vào giấy nháp 
-Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .
-Hs nêu : 
VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = 
-Hs lên bảng viết phân số của mình 
VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . . 
-1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .
-Hs tự nêu . VD 1 = 
Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = 
-VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; . . . 
-0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0 .
2-3-Luyện tập – thực hành 
Bài 1 :
-Hs đọc đề bài. 
-BT yêu cầu làm gì ?
-Hs làm bài.
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 :
-Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
-Hs giải thích cách điền số của mình 
-Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp .
-2 hs lên bảng làm bài. cả lớp làm vào VBT.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
-Hs làm bài
32= ; 105 = ; 1000 = 
a) 1 = b) 0 = 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
TIẾT 2 
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I-MỤC TIÊU
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. 
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 
2-2- Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số 
VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
=
=
5 5 x € €
6 6 x € €
-Gv nhận xét bài làm của hs.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:
=
=
20 20 : € € 
24 24 : € €
-Gv nhận xét bài làm của hs. Gọi một s hs dưới lớp đọc bài.
-Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
2-3- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số tính chất cơ bản của phân số 
a)Rút gọn phân số 
-Thế nào là rút gọn phân số ?
-Gv viết phân số lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên .
-Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
-GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta dùng số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
b)VD2 
-Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
-Gv viết các phân số và lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên .
-Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?
-Gv viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.
-Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?
- Gv đúc kết
-Cả lớp làm vào giấy nháp. 
5 x €
6 x €
VD 
-Lưu ý : Hai ô trống ở 
phải điền cùng một số .
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.
=
=
20 20 : 4 5
5 x €
6 x €
24 24 : 4 6
-Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một số.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .
-VD : 
Hoặc 
-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .
-Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
-2 hs lên bảng làm bài 
Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .
-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 
 Giữ nguyên 
-VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.
2-4-Luyện tập , thực hành 
Bài 1
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Gv yêu cầu hs làm bài.
-Cả lớp sửa bài.
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 
Bài 3 
-Hs rút gọn phân số để tìm phân số bằng nhau trong bài.
-Gv nhận xét và cho điểm.
-Rút gọn phân số.
*và . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có 
* và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3 là MSC ta có Giữ nguyên 
*và . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4 ; 24 : 8 = 3 
Chọn 24 là MSC ta có 
-Hs tự làm vào VBT .
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I-MỤC TIÊU
Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét 
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Trong tiết học toán này, các em sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số .
2-2-Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số 
a)So sánh hai phân số cùng mẫu số 
-Gv viết lên bảng hai phân số và . Sau đó yêu cầu hs so sánh hai phân số trên.
-Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?
- Gv đúc kết
b)So sánh các phân số khác mẫu số 
-Gv viết lên bảng hai phân số và . Sau đó yêu cầu hs so sánh hai phân số.
-Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
– <
- Học sinh trả lời.
-Quy đồng mẫu số hai phân số , ta có :
Vì 21 > 20 nên 
-Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.
2-3-Luyện tập , thực hành 
Bài 1 :
Bài 2 :
-Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- Gv nhận xét và ghi điểm.
-Hs tự làm bài, sau đó sửa bài 
-Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được 
Giữ nguyên ta có 
Vậy 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được 
 .Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên Vậy: 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
( tiếp theo )
I-MỤC TIÊU
So sánh phân số với đơn vị .
So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
So sánh hai phân số cùng tử số.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài 
-Cả lớp nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Trong tiết học toán này, các em sẽ tiếp tục ôn tập về so sánh hai phân số.
2-2-Hướng dẫn ôn tập 
Bài ... mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng .
Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị như SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm BT4/43
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Ôn tập về các đơn vị đo độ dài 
a)Bảng đơn vị đo độ dài 
-Gv treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu hs nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
-Hs viết các đơn vị đo độ dài vào bảng . 
b)Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau ?
c)Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 
-Nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm?
2-3-Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
a)Ví dụ 1 
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 6m4dm = . . . m ?
-Chuyển 6m thành số thập phân ?
b)Ví dụ 2 
-Tương từ ngữ VD1.
-Lưu ý : Phần phân số của hs 3là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 ở hàng phần mười để có 
3m5cm = 3m = 3,05m
2-4-Luyện tập , thực hành 
Bài 1
-Hs đọc đề, làm bài .
Bài 2
-Hs đọc đề, làm bài
Bài 3
-Hs đọc đề, về nhà làm bài
-Hs nêu trước lớp .
-Hs viết vào bảng .
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó .
1000m = 1km ; 1 m = km
1m = 100cm ; 1cm = m
1m = 1000m ; 1mm =m
6m4dm = 6m
6m4dm = 6m=6,4m
-Hs thực hiện :
3m5cm = 3m = 3,05m
a)8m6dm = 8m = 8,6m
b)2dm2cm = 2dm = 2,2dm
c)3m7cm = 3m = 3,07m
d)23m13cm = 23m = 23,13m
a)3m4dm = 3,4m
2m5cm = 2,05m
21m36cm = 21,36m
b)8dm7cm = 8,7dm
4dm32mm = 4,32dm
73mm = 0,73dm
a)5km302m = 5,302km
b)5km75m = 5,075km
c)302m = 0,302km
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT3/44
TUẦN 9
TIẾT 41
LUYỆN TẬP 
I-MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố về : 
Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm BT3/44
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 2 :
-Hs làm bài.
Bài 3 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 4 :
-Hs đọc đề, về nhà làm bài.
a) 35m23cm = 35,23m
b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m7cm = 14,04m
* 234cm = 200cm + 34cm + = 2m34cm 
 = 2m = 2,34m
* 506cm = 500cm + 6cm + = 5m6cm 
 = 5m = 5,06m
* 34dm = 30m + 4dm + = 3m4dm 
 = 3m = 3,4m
a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
c) 307m = 0,307km
a) 12,44m = 12m44cm
b) 7,4dm = 7dm4cm
c) 3,45km = 3km450m = 3450m
d) 34,3km = 34300m
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/45
TIẾT 42
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : 
Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm BT4/45
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng 
a)Bảng đơn vị đo khối lượng
-Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau ?
b)Quan hệ giữa các đon vị đo thông dụng 
-Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn vi kg, giữa tạ với kg ?
2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
-Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 5 tấn 132 kg = . . . tấn ?
2-4-Luyện tập , thực hành 
Bài 1
-Hs làm bài .
Bài 2
-Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3
-Hs đọc đề, về nhà làm bài.
-1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , kg , hg, dag , g 
+Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 
1 tấn = 1000 kg 
1 kg = tấn = 0,001 tấn 
1 tạ = 100 kg ; 1 kg = tạ = 0,01 tạ 
-Hs tìm cách làm :
5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn 
a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn 
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn
d) 500 kg = 0,5 tấn 
a) 2kg50g = 2,05kg
 45kg23g = 45,023kg
 10kg3g = 10,003kg
 500g = 0,5kg
b) 2 tạ 50g = 2,5 tạ 
 3 tạ 3 kg = 3,03 tạ 
 34kg = 0,34 tạ 
 450kg = 4,5 tạ 
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày :
 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày :
 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn 
 Đáp số : 1,62 tấn 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT3/46.
TIẾT 43
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : 
Oân tập về bảng đơn vị đo diện tích ; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài tập 3/46
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Chúng ta sẽ học cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2-2-Ôn tập về các đơn vị đo diện tích 
a)Bảng đơn vị đo diện tích 
-Gv treo bảng phụ viết sẵn. 
-Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé ?
b)Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề 
-Mối quan hệ giữa m2 với dm2 và m2 với dam2 ?
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề ?
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2, ha với m2. Quan hệ giữa km2 và ha ?
2-3-Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
a)Ví dụ 1 
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 3m2 5 dm2 = . . . m2 
b)Ví dụ 2 
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 42dm2 = . . . m2 
2-4-Luyện tập , thực hành 
Bài 1
 -Hs đọc đề và làm bài.
-Cả lớp sửa bài.
Bài 2
 -Hs đọc đề và làm bài.
Bài 3
 -Hs đọc đề và về nhà làm bài .
-1 hs lên bảng viết vào bảng. 
-1 m2 =100dm2 = dam2
+Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó.
+Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
1 km2 = 1 000 000km2 
1 ha = 10 000m2 
1km2 = 100ha
1ha = km2 = 0,01 km2 
-Hs thảo luận cặp đôi 
3m2 5 dm2 = 3,05 m2 
42 dm2 = 0,42 m2
a) 56dm2 = 0,56m2
b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2
c) 23cm2 = 0,23dm2
d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2
a) 1654m2 = 0,1654ha
b) 5000m2 = 0,5ha
c) 1ha = 0,01km2 
d) 15ha = 0,15km2 
a) 5,34 km2 = 5 km2 34ha
b) 16,5 m2 = 16 m2 50 dm2 
c) 6,5 km2 = 6 km2 50 ha = 650 ha
d) 7,6256ha = 76256 km2 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT3/47
TIẾT 44
LUYỆN TẬP CHUNG 
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : 
Củng cố về viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Giải các bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một hình.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài tập 3/47
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp .
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
-Hs đọc đề bài và làm bài.
Bài 2 
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 3 
-Hs đọc đề, làm bài.
-Cả lớp sửa bài.
Bài 4 
-Hs đọc đề, về nhà làm bài.
a) 42m34cm = 42,34m
b) 56m29cm = 56,29m
c) 6m2cm = 6,02m
d) 4352m = 4,352km
a) 500g = 0,5kg
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500kg
a) 7 km2 =7 000 000 m2 
 4ha = 40 000 m2 
 8,5ha = 85 000 m2 
 30 dm2 = 0,3 m2 
 515 dm2 = 5,15 m2 
Tổng số phần bằng nhau ;
 3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường :
 150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường :
 150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường :
 90 x 60 = 5400 (m2) = 0,54ha
 Đáp số : 5400m2 ; 0,54 ha 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT4/47.
TIẾT 45
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : 
Củng cố viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/47
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Chúng ta sẽ làm các bài luyện tập về viết số đo đô dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
-Hs đọc đề bài, làm bài.
Bài 2 :
-Hs đọc đề, GV treo bảng phụ cho hs thi “ Tiếp sức”.
Bài 3 :
-Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4 :
-Hs đọc đề và làm bài .
Bài 5 :
-Hs đọc đề và về nhà làm bài.
a)3m6dm = 3m = 3,6m
b)4dm = m = 0,4m
c)34m5cm = 34m = 34,05m
d)345cm = 3cm = 3,45m
3,2 tấn = 3200kg 
0,502 tấn = 502 kg
2,5 tấn = 2500 kg
0,021 tấn = 21 kg 
a) 42dm4cm = 42dm = 42,4dm
b) 56cm9mm = 56mm = 56,9mm
c) 26m2cm = 26m = 26,02m
a) 3kg5g = 3 kg = 3,005kg
b) 30g = kg = 0,030kg
c) 1103g = 1kg = 1,103kg
a) 1kg800g = 1,8kg
b) 1kg800g = 1800g
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT5/48.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 5 px.doc