I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán ví dụ trên bảng phụ hoặc băng giấy & vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
* Bài tập cơ bản: Bài 1, Bài 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tuần : 07 Tiết chương trình : 34 Ngày dạy : 25/10/2012. TOÁN Tên bài dạy : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán ví dụ trên bảng phụ hoặc băng giấy & vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột)ï. * Bài tập cơ bản: Bài 1, Bài 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN KTBC: - GV: Gọi 3 HS - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm. Dạy-học bài mới: a/ Biểu thức có chứa ba chữ: - GV: Y/c HS đọc bài toán ví dụ. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? +Muốn biết cả ba bạn câu được tất cả bao nhiêu con cá, ta làm thế nào? + Vậy số cá mà mỗi bạn câu được đã biết chưa? - GV: (Treo bảng số), hỏi: Vậy nếu cô nói An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì 3 bạn câu được bao nhiêu con cá? - GV: Nghe HS trả lời & viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2+3+4 vào cột Số cá của cả ba người. - GV: Làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá? - GV giới thiệu: a+b+c đc gọi là biểu thức có chứa 3 chữ => Nội dung bài học => Đề bài - Y/c HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa 3 chữ gồm có dấu tính & 3 chữ, có thể có hoặc không có phần số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Đọc đề toán. + Bài toán cho biết: “An, Bình, Cường cùng đi câu cá. An câu đượccon cá, Bình câu đượccon cá, Cường câu đượccon cá.”, bài toán hỏi: “Hỏi cả ba người câu đượccon cá?” + Ta thực hiện phép tính cộng số cá của ba bạn câu được với nhau. + Chưa - Cả ba bạn câu được: 2+3+4 con cá. - HS: Nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng nội dung. - Cả ba người câu được: a+b+c con cá. - HS đọc đề b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ: - Hỏi & viết: Nếu a=2 & b=3 & c=4 thì a+b+c=? - GV: Khi đó ta nói 9 là 1 gía trị của biểu thức a+b+c. - GV: Làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b & c, muốn tính giá trị của biểu thức a+b+c, ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay chữ a, b & c bằng các số ta tính được gì? *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS đọc biểu thức & làm bài. - Hỏi: + Nếu a=5, b=7& c=10, thì giá trị của biểu thức a+b+c là bao nhiêu? + Nếu a=12, b=15 & c=9 thì giá trị của biểu thức a+b+c là bao nhiêu? - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề, sau đó tự làm bài. - Hỏi: + Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? + Mỗi lần thay các chữ a, b &c bằng các số ta tính được gì? – GV: Hướng dẫn HS sửa bài. Củng cố-dặn dò: - GV:Tổng kết giờ học, dặn HS r làm BT & Chuẩn bị bài sau. - Nếu a=2, b=2 & c=4 thì a+b+c=2+3+4=9 - Tìm giá trị của biểu thức a+b+c trong từng trường hợp. - Ta thay giá trị của a, b & c vào biểu thức rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+b+c. - HS: Nêu y/c của BT. - a+b+c. - HS: TLCH. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: đều bằng 0. - Tính được 1 giá trị của biểu thức axbxc. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: