Giáo án Toán học 4, kì II (chuẩn)

Giáo án Toán học 4, kì II (chuẩn)

 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Đọc, viết được các số đến 100000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1

II.Đồ dùng dạy học:

 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 215 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 4, kì II (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
II.Đồ dùng dạy học: 
 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Số 100 000.
- HS lặp lại.
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
- HS cả lớp.
-
Tuần 1 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
 -Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
 - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1:
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
 - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
 - GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
 - GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực hiện.
 Bài 3:
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
 - GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 4:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài .
- 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6000 + 200 + 3 = 6 203
6000 + 200 + 30 = 6 230
5000 + 2 = 5 002
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tính nhẩm.
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
.
- 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
- HS tính :
 Số tiền mua đường là:
 6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
 Số tiền mua thịt là :
 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
- HS cả lớp.
Tuần 1 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b)
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT.
 Bài 2
 - GV cho HS tự thực hiện phép tính.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 5916 6 471 4 162 18 418 4
 2358 518 x 4 24 4604 
 8276 5953 16648 018 
 2
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
- 4 HS lần lượt nêu:
 + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải.
 + Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
 + Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 
- HS cả lớp.
Tuần 1 
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b)
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
 -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: 
 * Biểu thức có chứa một chữ
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
 -GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
 -GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 -GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
 -GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4,  quyển vở.
 -GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 -GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
 -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
 * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
 -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
 -GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
 -GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
 -GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế 
nào ?
 -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
 c. Luyện tập – thực hành: 
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
 -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
 -Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
 -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
 -GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?
 -Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?
 Bài 2
 -GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
 -GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòn ... ûi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9.
-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/97.
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: Bài học hơm nay giúp các em nhận biết “Dấu hiệu chia hết cho 3” b.Giảng Bài
- GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột .
-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
- GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
Thực hành
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231
-Cho HS làm bài.
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3)
-GV cùng HS sửa bài.
Bài 4
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài
-GV cho HS nhắc lại đề bài .
56 ; 79 ; 2 35.
-Gv nhận xét tuyên dương
4.Củng cố-dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
-Dặn HS về làm bài 3/98 và xem trước bài “Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
- 3 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Nhắc tựa bài
12:3=4 25:3=8dư 1
333:3=111 347:3=11dư 2
459:3=153 517:3=171dư 3
..
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3”
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”
--Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu.
-HS trình bày kết quả.
231; 1872; 92 313
-HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm.
502; 6823; 55 553; 641 311.
- 1 em nêu yêu cầu bài.
-HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 3, thi đua điền nhanh, điền đúng)
-Cả lớp sưả bài.
-Thực hiện yêu cầu.
Tiết 88 LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II.Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảng phụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định
2.kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài Mới 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. bài “Luyện tập”.
b.Thực hành
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở.
a) 94 chia hết cho 9;
b) 2 5 chia hết cho 3;
c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Bài 3.
-GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
4.Củng cố –dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
-Dặn HS về nhà làm bài 4/98 và xem trước bài “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- 4 HS nêu-HS khác nhận xét
-3 HS lên viết, HS khác nhận xét.
-Một em đọc đề
-3HS làm bảng lớp,HS khác làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài.
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816.
+ Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-1HS đọc đề.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS làm bài vào vở.
a.Đ b.S c.S d.Đ
-Lần lượt 4 hs nhắc lại
-HS thực hiện yêu cầu.
 Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:	
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II.Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảngphụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài Mới 
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học này , các em cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
b. Thực hành
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm.
-Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở.
 -GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:
a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620.
c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.
Bài 3.
-GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 5: Yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hay ngắn gọn.
4.Củng cố –dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
-Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- Nhận xét tiết học.
-hát
-4HS nêu-HS khác nhận xét
-2HS lên bảng sửa bài 4/98
a) 216; 621; 612.
b) 210.
-Một em đọc đề
- 4HS làm bảng lớp làm.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài: 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
-Một HS đọc đề, nêu cách làm.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Kết quả là:
a. 528 ; 558 ; 588.
b. 603 ; 693. 
c. 240. 
d. 354.
- 1 em đọc yêu cầu bài 
- Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. Báo cáo kết quả thảo luận.
-Hs lớp đó có 30 em. Vì khi ếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em.
4HS nêu các dấu hiệu
-Thực hiện yêu cầu.
 Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I) I.Mục tiêu:	
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Chuyển đổi , thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 -Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
 -Bài toán về biểu đồ.
 -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS .
 Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2006
Tên: . Môn: Toán
Lớp: .. Bài: Luyện tập chung 
Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?
 A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296 
 b) Phép cộng 
 24675 
 + 45327 
 có kết quả là: 
 A. 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002
 c) Phép trừ 
 8634 
 - 3059 
 có kết quả là: 
5625 B. 5685 C. 5675 D. 5575
 d) Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số? 
5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số 
 e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30 cm2?
N
M
 4 cm 3 cm
 9 cm
 7 cm 
Q
P
 4 cm 3 cm
 8 cm 10 cm
Bài 2: Bài toán 
 Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Giải
 ...... 
. 
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I .
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm .
Bài giải
-HS nghe .
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án 
1 .
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D
d) Khoanh vào C
e) Khoanh vào C
2 . 
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất .
b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ .
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa .
3 . 
 Tóm tắt Bài giải 
Có : 672 HS Số HS nam của trường là :
Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) 
Nam 	:..... em ? Số HS nữ của trường là :
Nữ 	: em ? 290 + 92 = 382 (HS) 
 Đáp số : Nam 290 HS 
 Nữ 382 HS 
 -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau :
 Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ).
 Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ).
 Bài 3 được 3 điểm :
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. 
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ.
 -Đáp số : 1 đ.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-HS cả lớp.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TOANHKINT2.doc