Tiết 31: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ & giới thiệu cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
2.Thái độ:
- HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN Tiết 31: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ & giới thiệu cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Củng cố về giải toán có lời văn. 2.Thái độ: - HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 28’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Phép trừ GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. GV nhận xét- ghi điểm. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động thực hành Bài tập 1: a.GV ghi phép cộnglên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. GV hướng dẫn HS thử lại -Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. + Muốn thử phép cộng ta làm thế nào: b.GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: a. Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép cộng. Muốn thử phép trừ ta làm thế nào: -b. GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét . Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện GV tổ chức cho HS thi cặp đôi. GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương. Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV chấm vở – nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nêu cách thử phép cộng? Nêu cách thử phép trừ? Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ Làm lại bài 3 trang 41 vào vở 1. Hát HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS thực hiệnphép tính và thử lại. + 2416 thử lại: -7 580 5164 2 416 7580 5 164 + Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng. +35 462 +69 108 + 267 345 27 519 2 074 31 925 62 981 71 182 299 270 Thử lại: - 62 981 -71 182 -299 270 27 519 2 074 31 925 35 462 69 108 267 345 HS thực hiệnphép tính và thử lại - 6 839 Thử lại: +6 357 482 482 6 357 6 839 + Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - 4 025 -5 901 -7 521 312 638 98 3 713 5 263 7 423 + 3 713 + 5 263 +7 423 312 638 98 4 025 5 901 7 521 HS đọc yêu cầu bài và nêu cách thực hiện. x+ 262 = 4 848 x- 707 = 3 535 x = 4 848–262 x = 3 535+707 x = 4 586 x = 4 242 HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Núi Phan-xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 – 2 428 = 715(m) Đáp số : 715m. HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ( giảm BT4 /42) 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 3.Thái độ: - HS yêu thích môn Toán. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. Nêu cách thực hiện phép trừ? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a. Biểu thức chứa hai chữ GV nêu bài toán Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em GV nêu : nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu? GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ b.Giá trị củabiểu thức cóchứa hai chữ GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? GV hướng dẫn HS tính: 5 được gọi là gì của biểu thức a + b? Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1. Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Đây là dạng toán nào? Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm vở – nhận xét. Củng cố Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng Làm lại bài2 trang 42/ SGK vào vở 1. Hát HS sửa bài và nêu cách tính. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá. Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá. .. nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá. HS nêu thêm ví dụ- HS khác nhận xét. HS cả lớp làm nháp+ 1HS lên bảng - Nếu a=3 và b=2 thì a+b = 3 + 2 = 5. -5 được gọi là giá trị của biểu thức a+ b HS thực hiện trên giấy nháp những phép tính còn lại. -Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b Vài HS nhắc lại HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện HS cả lớp làm nháp+ 1HS lên bảng a. c=10và d=25 thì c+d = 10+25= 35 b. c=15cmvà d=45cm thì c+d = = 15cm+45cm = 60 cm HS cả lớp làm nháp+ 2HS lên bảngthi đua. a/ a =32 và b=20 thì a-b= 32 -20 = 12 b/ a =45 và b=36 thì a-b= 45 -36 = 9 c/ a =18m và b=10m thì a - b= = 18m-10m = 8m HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở Đây là dạng toán tính giá trị biểu thức. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 112 360 a : b 4 7 10 HS nêu ví dụ – HS khác nhận xét. Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b HS nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. 2.Kĩ năng: Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng. 3. Thái độ: - Aùp dụng làm tính nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 15’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ. GV yêu cầu HS làm lại bài 2 . Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính đựợc gì? GV nhận xét- ghi điểm. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này. Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị của b + a. GV ghi bảng: a + b = b + a Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Các em áp dụng tính chất nào? GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2:Đặt tính, tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. GV tổ chức cho HS thi “tiếp sức” GV cùng HS nhận xét- tuyên dương. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? Làm bài 1, 2 vào vở .Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS quan sát HS tính & nêu kết quả Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a. Vài HS nhắc lại + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. HS nhắc lại tính chất giao hoán HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào VBT +1HS lên bảng. a. 478 + 379= 847 379+468 = 847 b. 6509+2876= 9385 2876+6509= 9385 c. 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344. HS đọc yêu cầu bài thảo luận trong nhóm- cử đại diện thi đua. a. 48 + 12 = 12 + 48 b. m + n= n + m 65 +279 = 279 + 65 84 + 0 = 0 + 84 176 + 89 = 89 + 176 a + 0 = 0 + a HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. a. 2975 + 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017< 4017 + 3000 2975 + 4017 > 4017 + 2900. 8264 + 927 < 927 +8300 8264 + 927 > 900 + 8264 927 + 8264 = 8264 +927. 2HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học TOÁN Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 14’ 15’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép cộng Yêu cầu HS lên bảng làm lại bài 1và2. Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạtđộng1:Biểu thức có chứa ba chữ a. Biểu thức chứa ba chữ GV nêu bài toán Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá của Bình + số cá của Cường GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cường là c thì số cá của tất cả ba người là gì? GV nêu : a + b + c là biểu thứa có chứa ba chữ a, b và c Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ b.Giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính: nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ? -9 được gọi là gì của biểu thức a+b+c? Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5, b = 1, c = 0. Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu các em làm gì? Yêu cầu HS làm nháp + 1HS lên bảng. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - a x b x c là dạng biểu thức gì? - GV hướng dẫn mẫu yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV lưu ý HS trường hợp nhân với 0. - GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. Củng cố Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Dặn dò: Làm lại bài1; 2 vào vở. Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng Hát HS lên bảng làm bài và trả lời. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS đọc bài toán, xác định cách giải -HS nêu: Nếu An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cường câu được 4 con thì số cá của ba người là:2 + 3 + 4 = 9 Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con, Cường câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 = 6 .. Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cường là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c HS nêu : a + b x c; m + n + p; m – n : c; . . . Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = =2 + 3 + 4 = 9 9 được gọi làmột giá trị số của biểu thức a + b + c HS thực hiện trên giấy nháp Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức a + b + c Vài HS nhắc lại HS đọc yêu cầu bài1 + Tính giá trị biểu thức . a/ a = 5; b = 7; c = 10 thì a + b + c = = 5 + 7 + 10 = 22 b/ / a = 12; b = 15; c = 9 thì a + b + c = = 12 + 15 + 9 = 36 HS đọc yêu cầu bài2 -a xb x c là dạng biểu thức co ùchứa3chữ. a/ mẫu SGK b/ a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c = = 9 x 5 x 2 = 90 / a =15; b = 0; c = 37 thì a x b x c = = 15 x 0 x37 = 0 - HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện và làm bài vào vở. a/ m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17 m +( n + p) = 10 +(5 + 2) = 10 +7= 17. b/ m – n – p = 10 – 5 – 2 = 3 HS nêu ví dụ – HS khác nhận xét Khi thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức. HS nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng(giảm: dòng1 cột a, dòng2 cột b/BT1) 2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán & tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng kiến thức đã học để tính nhanh,tính chính xác. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 4’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ. GV yêu cầu HS lên bảng làm lại bài1,2 Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK Mỗi lần GVcho a,b vào nhận giá trị số yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng. Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) GV ghi bảng:(a + b) + c = a + (b + c) Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời. * GV nêu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu các em điều gì? GV nêu bài mẫu: 25+19+5 = 25 + 5 + 19 (T/c giao hoán) = (25 + 5) + 19 (T/c kết hợp) = 30 + 19 = 49 GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài nêu cách thực hiện GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương. Củng cố Nêu tính chất kết hợp & tính chất giao hoán của phép cộng. Dặn dò: - Học thuộc lòng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán của phép cộng. -Làm lại bài tập 1 vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét -2 HS nhắc lại tựa HS quan sát HS tính & nêu kết quả Giá trị của (a + b) + c luôn luôn bằng giá trị của a + (b + c) Vài HS nhắc lại Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS nhắc lại t/c kết hợp của phép cộng HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh. 185 + 99 + 1 = 185 +(99 + 1)= = 185 + 100 = 285 HS đọc yêu cầu bàitập 1 + Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS theo dõi HS làmbàivào vở nháp + 2HS lên bảng 4367 +199+501 921+898+2079 =4367+(199+501) =(921+2079)+898 = 4367+ 700 = 3000 + 898 = 5067 = 3898 4400+2148+252 467+999+9533 = 4400+(2148+252) =(467+9533)+999 = 4400 + 2400 = 10000 +999 = 6800 = 10999 HS đọc yêu cầu bàitập 2 ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là 75 500 000+86 950 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số:176 950 000(đồng) HS đọc yêu cầu bài tập 3 thảo luận theo bàn- cử đại diện thi đua. a/ a + 0 = 0 + a = a b/ 5 +a = a + 5. c/ (a + 28) + 2= a + (28 + 2) = a+ 30. 2HS nêu HS nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: