I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 .
2. Kĩ năng : Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6 ) .
3. Thái độ : Tính cẩn thận, tự tin trong học tập .
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
2. Học sinh : Vở BT Toán .
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động: Hát (1).
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6 .
GV nhận xét và cho điểm HS (3).
3. Bài mới:
Môn : TOÁN / TUẦN 5 Tiết : Bài : BẢNG CHIA 6 I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 . 2. Kĩ năng : Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6 ) . 3. Thái độ : Tính cẩn thận, tự tin trong học tập . II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn . 2. Học sinh : Vở BT Toán . III/ Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động: Hát (1’). 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6 . GV nhận xét và cho điểm HS (3’). 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH PPDH 1’ 10’ 5’ 12’ Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6 . Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy một lần được mấy ? - Hãy viết phép tính tương ứng với “6 được lấy 1 lần bằng 6” . - GV hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Hãy nêu phép tính để tìm số nhóm ? -Vậy 6 chia 6 được mấy ? -Viết lên bảng 6 : 6 = 1 - Yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được . - Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa - Ghi bảng phép tính . - Chỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Lấy 12 chấm chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì có mấy nhóm ? -Hãy lập phép tính để tìm số nhóm ? - Vậy 12 chia 6 bằng mấy ? - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho HS cả lớp đọc hai phép tính nhân, chia vừa lập được. - Tiến hành tương tự với: 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3. Lưu ý : Có thể xây dựng bảng chia 6 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 6 . Hoạt động 2 : Học thuộc bảng chia 6 - GV cho cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 6 vừa xây dựng được . - GV cho HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6 . - Các em có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6 ? - Các em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6 -Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 6, - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. -Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 6 . Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành Bài 1/29 vở BT Toán - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Nhận xét bài của HS . Bài 2/29 vở BT Toán - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - GV hỏi : Khi đã biết 5 x 6 = 30, có thể ghi ngay kết quả của 30 : 6 và 30 : 5 được không, vì sao ? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại . Bài 3/29 vở BT Toán - Gọi1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán . - Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . 6 lấy 1 lần bằng 6 . Viết phép tính 6 x 1 = 6 - Có 1 nhóm. - Phép tính 6 : 6 =1 (nhóm). - 6 chia 6 bằng 1 . HS đọc + 6 nhân 1 bằng 6 . + 6 chia 6 bằng 1 . Trả lời: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn . Phép tính 6 x 2 = 12 . - Có 2 nhóm . - Phép tính 12 : 6 = 2 -12 chia 6 bằng 2 . Đọc phép tính : + 6 nhân 2 bằng 12 . +12 chia 6 bằng 2 . - Lập bảng chia 6 . HS trả lời HS trả lời Các HS thi đọc cá nhân. Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn. - Tính nhẩm . - Làm bài vào vở BT Toán, sau đó12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Toán. HS trả lời HS trả lời Bài giải Số kg mỗi túi có : 30 : 6 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg - 1 HS nhận xét . - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT Toán. Trực quan Các tấm bìa có 6 chấm tròn Đàm thoại Vấn đáp Bảng chia 6 Thi đua Thực hành Vở BT Toán Vấn đáp Vở BT Toán 4. Củng cố: Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. GV nhận xét tiết học . (3’) 5. Dặn dò: + Bài nhà : 5/29 vở BT Toán (1’) + Chuẩn bị : Xem trước bài “ Luyện tập” Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: