Giáo án Toán Khối 3 - Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư

Giáo án Toán Khối 3 - Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.

2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.

3. Thái độ : Gíao dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập.

II/ Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Các tấm bìa có chấm tròn(như hình vẽ trong SGK).Bảng phụ.Hình minh họa bài 3/30 SGK.

2. Học sinh : 9 chấm tròn, vở BT Toán.

III/ Các hoạt động dạy và học :

1. Khởi động :(1) Hát.

2. Kiểm tra bài cũ :(5) Gọi 3 HS lên bảng sửa bài 3, 4/36 vở BT Toán.

 GV nhận xét.

 

doc 2 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 3 - Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : TOÁN / TUẦN 6 
Tiết :
Bài : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
Thái độ : Gíao dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Các tấm bìa có chấm tròn(như hình vẽ trong SGK).Bảng phụ.Hình minh họa bài 3/30 SGK.
Học sinh : 9 chấm tròn, vở BT Toán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Khởi động :(1’) Hát.
Kiểm tra bài cũ :(5’) Gọi 3 HS lên bảng sửa bài 3, 4/36 vở BT Toán.
 GV nhận xét.
Bài mới:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
PPDH
1’
16’
10’
Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ giới thiệu cho cả lớp “Phép chia hết và phép chia có dư ”
GV ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
a) GV vừa nêu vừa đính mô hình lên bảng. 
 + Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
 + Em thực hiện như thế nào? 
- GV viết lên bảng phép chia:
 8 2 
Gọi HS lên bảng, thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nói : 
 8 2 * 8 chia 2 được 4, viết 4.
 8 4 * 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 
 0 bằng 0. 
- Cho HS kiểm tra lại bằng các chấm tròn :
+ Em đặt 8 chấm tròn trên bàn rồi chia đều các chấm tròn đó thành 2 nhóm.
+ Mỗi nhóm có mấy chấm tròn ? Còn thừa chấm tròn nào không?
- GV chỉ mô hình trên bảng nói : Có 8 chấm tròn chia đều thành 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào.Vậy 8 chia 2 không thừa.
 Ta nói : 8 : 2 là phép chia hết.
 Ta viết: 8 : 2 = 4.
 Đọc là: Tám chia hai bằng bốn. 
 c) GV đính tiếp 9 chấm tròn lên bảng
và nói:
+ Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm có nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn ?
+ Em thực hiện như thế nào?
- GV viết lên bảng phép chia : 
 9 2 
Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nói : 
 9 2
 8 4 * 9 chia 2 được 4, viết 4.
 1 * 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 
 bằng 1. 
- Cho HS kiểm tra lại bằng chấm tròn :
+ Em đặt 9 chấm tròn trên bàn rồi chia đều 9 chấm tròn đó thành 2 nhóm.
+ Mỗi nhóm có mấy chấm tròn ? Còn thừa mấy chấm tròn ?
GV chỉ trên mô hình nói : Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn.Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1.
 Ta nói : 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư.
 Ta viết: 9 : 2 = 4 (dư 1).
 Đọc là : Chín chia hai bằng bốn, dư một.
GV lưu ý HS : Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia. 
 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành.
 Bài 1/36 vở BT Toán.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Đọc bài mẫu a)
-Yêu cầu HS làm bài.
- Mời từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- GV sửa bài và cho điểm.
- GV hỏi: “Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay phép chia có dư ?”
- Tiến hành tương tự với bài b và c.
Bài 2/ 37 vở BT Toán.
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra.
-GV sửa bài và cho điểm.
 Bài 3/30 SGK.
- GV đưa 2 hình a) và b) SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời ?
-1 HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát.
- Mỗi nhóm có 4 chấm tròn.
- 8 : 2 = 4.
-1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lấy ra 8 chấm tròn.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. Không thừa chấm tròn nào.
-HS theo dõi và lắng nghe.
-1, 2 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Mỗi nhóm có nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn.
- 9 : 2 = 4 còn thừa 1.
-1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. Còn thừa 1 chấm tròn.
-HS theo dõi và lắng nghe.
-1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc : Tính rồi viết (theo mẫu).
- 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở BT.
- Từng HS nêu cách tính.
- Nhận xét bài làm của bạn.
HS trả lời.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở BT.
-Đổi vở và kiểm chéo.
-HS quan sát và trả lời.
Trực quan 
Bảng lớp
Đàm thoại 
8 chấm tròn.
Mô hình
Bảng lớp.
Mô hình.
9 chấm tròn.
Bảng lớp.
Vấn đáp 
Thực hành 
Vở BT.
Vở BT
Hình SGK
 4. Củng cố : (1’) Phép chia như thế nào được gọi là phép chia hết/ phép chia có dư ?
 5.Dặn dò : (1’) + Bài nhà : Làm bài 3/ 37 vở BT Toán.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_3_tiet_29_phep_chia_het_va_phep_chia_co_du.doc