1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục; )
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám. Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài “Tiếp theo”.
Tuần 1 TOÁN tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu - Giúp HS : Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôân tập viết tổng thành số. Ôân tập về chu vi của một hình. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. “ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”. HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” H: Các số trên tia số được gọi là những số gì? H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? H: Các số trong dãy số “b” là những số gì? H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Đáp án: 63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. 91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy. 16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai. 8 105 : tám nghìn một trăm linh năm. 70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Đáp án: 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 +2 7006 = 7000 +6 7000 + 300 + 50 +1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Cho HS nêu các hình ở bài tập 4. - Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa. - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. Đáp án: Chu vi hình tứ giác ABCD: 6+4+3+4 = 17 ( cm) Chu vi hình chữ nhật QMNP: ( 8+4) x 2 = 24 ( cm) Chu vi hình vuông GHIK: 5 x 4 = 20 ( cm). 4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét. - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài “Tiếp theo”. Hát - Mở sách, vở học toán. - Theo dõi. - HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn, - Vài HS nêu: 10,20,30,40,50,.. - 100,200,300,400, 500, - 1 000, 2 000, 3 000, 4 000, - 10 000, 20 000, 30 000, - 1 HS nêu: a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. ..các số tròn chục nghìn. .10 000 đơn vị. ..số tròn nghìn. 1000 đơn vị. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lần lượt lên bảng làm. - HS kiểm tra lẫn nhau. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu. - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. -Thực hiện sửa bài. - HS nêu yêu cầu bàitập 4: Tính chu vi của các hình. tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. - HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. -Thực hiện sửa bài. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhận. TOÁN tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T2 ) I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu. - HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo. - Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm. - Gọi 3 HS lên bảng sửa bài. Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số trên. a) 9741 ; b) 1479 Bài 2: Cho các chữ số 1,3,5,4 viết được các số có 4 chữ số khác nhau: 1354, 1534, 1345, 1543, 3541, 3154, 3145, . Bài 3: Số có 4 chữ số mà các chữ số của nó là 4 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 18 là: 3456 - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Luyện tính nhẩm. - Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”. VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp. 7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2 4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7 - GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng. HĐ2 : Thực hành - GV cho HS làm các bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4. Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện . - Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án sau: 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000 8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000 3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000 Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT. Đáp án: 4637 7035 5916 6471 + 8245 - 2316 + 2358 - 518 12882 4719 8274 5953 325 4162 25968 3 18418 4 x 3 x 4 19 8656 24 4604 975 16648 16 018 18 2 0 Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100 000 > 99 999 Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài. Đáp án: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 56731, 65371, 67351, 75631. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 92678, 82697, 79862, 62978. Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 ( SGK) lên bảng. Hướng dẫn HS thêm vào bảng số liệu: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: Loại hàng Giá tiền Số lượng Thành tiền Bát 2 500đ/1cái 5 cái 12 500 đồng Đường 6 400đ/1kg 2 kg 12 800 đồng Thịt 35 000đ/1kg 2 kg 70 000 đồng Tổng 95 300 đồng - Gv chấm bài một số em - Yêu cầu HS trả vở và sửa bài. 4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.. - Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”. Hát 3 em lên bảng. - Theo dõi, lắng nghe. -Vài em nhắc lại đề. -Theo dõi. - Cả lớp cùng chơi. - 1 em nêu yêu cầu. - Thực hiện cá nhân. - Làm bài vào vở. - Đổi vở chấm đúng / sai. - Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé. - Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu - HS thực hiện theo 3 yêu cầu trong sách. - Viết thành câu trả lời vào vở. - 1 em lên bảng điền, 1 em lên bảng viết thành bài giải. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - 1 vài em nộp bài. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài tập về nhà. TOÁN tiết 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T3 ) I. Mục tiêu : - Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài, VBT. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm. - Gọi 3 HS lên bảng sửa bài. Bài 1: Số 2 005 sẽ thay đổi như thế nào nếu: a) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được số: 20 050 b) Viết thêm chữ số 0 vào bên trái thì vẫn là số: 2 005 c) Xoá đi chữ số 5 ở cuối thì được số : 200 d) Xoá đi 2 chữ số ở cuối thì được số : 20 e) Đổi chỗ số 2 và số 5 cho nhau thì được số: 5 002. Bài 2: Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số; 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số. 99 990, 99 992, 99 994, 99 996, 99 998. 10 001, 10 003, 10 005, 10 007, 10 009. Bài 3: Tìm số có 5 chữ số biết chữ số hàng chục nghìn gấp 2 lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng nghìn gấp 2 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị là số tự nhiên nhỏ nhất . ( không có). - Nhậ ... ụ, bạn bổ sung.. - Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Lần lượt nhắc lại. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Vài HS nêu. - 1 HS nêu, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. - Thực hiện sửa bài( nếu sai) - 1 HS nêu 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm trên bảng, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài và nộp chấm. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. - Giáo dục HS tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì. II. Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định: Nề nếp. 2. Bài cũ : Gọi 4 em lên làm bài tập. Bài1: Tính: 380 : 76 ; 24662 : 59 Bài2: Tìm y: 3125 : y = 25 ; 8192 : y = 64 3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiẹâu chia hết cho 3. - GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3. - GV ghi thành 2 cột: Cột trái ghi phép tính chia hết cho 3, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 3. H: Tìm và nêu dấu hiệu chia hết cho 3? GV gợi ý: Tính tổng các chữ số của các số ở cột bên trái rồi rút ra nhận xét. Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở bên phải và nêu nhận xét. Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 -Bài 2 : - Gọi1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ.û - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét , sửa bài theo đáp án: Bài1: Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 Bài2: Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553. Bài3: - Gọi1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ.û - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét , sửa bài. Bài4:- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 4. Hướng dẫn HS cách thực hiện. - Chia lớp thành 2 nhóm -Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức để điền vào ô trống. -Sửa bài và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 561 ; 564 ; ; 795; 798; ; 2535; 2235;. 4.Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chi hết cho 3 . - GV củng cố bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và làm luyện tập thêm. Chuẩn bị bài sau. - 4 em lên làm và cả lớp làm vào vở nháp. (Phúc, Hương, Hiệp, Sơn) - Lắng nghe, nhắc lại. - Lần lượt HS nêu ví dụ, bạn bổ sung. - Tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Lần lượt nhắc lại. - HS thực hiện và nhận xét. - Vài HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . -HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa bài. 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm và đổi vở kiểm tra chéo bài của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài (nếu sai). - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. - Thực hiện thi tiếp sức( Mỗi nhóm 8 em) Nhóm nào điền đúng ,điền nhanh nhóm đó thắng cuộc. - 1 HS nêu. - Lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9. - HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2;3;5;9. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các bài tập . - HS: Xem trước bài. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định : Hát 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Bài1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3? 12365; 21456; 2346; 98751; 32158. Bài2: Viết ba số có 4 chữ số và chia hết cho 9. 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết 3; dấu hiệu chia hết 5 và dấu hiệu chia hết 9. - Yêu cầu HS lấy ví dụ cho từng trường hợp. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ.û - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. -GV nhận xét , sửa bài theo đáp án: Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:2229; 3576. Bài 2, bài3: - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2;3 SGK, yêu cầu 1 HS đọc đề. - Phát phiếu cho HS làm bài trên phiếu bài tập. Bài2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: 945 chia hết cho 9. 22 5; 255; 285 chia hết cho 3. 762 ; 768 chia hết cho 3 và chia hết cho 2. Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? a. Số 13465 không chia hết cho 3. (Đ) b.Số 70 009 chia hết cho 9. (S) c.Số 78 435 không chia hết cho 9. (S) d.Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết 2 vừa chia hết cho 5. (Đ) - GV sửa bài trên bảng, yêu cầu dưới lớp đổi chéo bài chấm . Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4 -GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ.û - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. -GV nhận xét , sửa bài theo đáp án: Đáp án: Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2. a)Các số có ba chữ số chia hết cho 9 là: 612; 621; 126; 162; 261; 216. b) Số có ba chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120; 102; 201; 210. Lưu ý: Câu a HS chỉ cần viết ít nhất 3 số. Câu b: HS chỉ cần viết một số. 4. Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9. -GV củng cố bài và nhận xét tiết học . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở nháp. - Lắng nghe, nhắc lại. - Từng cá nhân xung phong trả lời, bạn nhận xét, bổ sung. - HS lần lượt lấy ví dụ cho từng trường hợp. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ.û -HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa bài. 1 HS đọc đề, lớp theo dõi. - Mỗi cá nhân tự làm việc trên phiếu- 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp đổi chéo bài chấm chéo. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ.û -HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa bài - Vài HS nhắc lại. - Lắng nghe. - Ghi bài về nhà làm. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 5 và dấu hiệu chia hết cho 9. - HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2;5;3; 9 để viết số chia hết cho 2; 5;3;9 và giải các bài toán liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: Nề nếp. 2.Bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài tập: HS1:: Tìm năm số có ba chữ số chia hết cho 2, năm số có ba chữ số chia hết cho 5. HS2: Tìm trong các số sau những số chia hết cho3; những số chia hết cho 9? 2157; 248; 98631; 10364; 1269. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động1:Củng cố lại các dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9. - GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9. - GV có thể gợi ý cho HS ghi nhớ như sau: Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi cá nhân lên bảng làm bài.Yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV hướng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng: Bài 1: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35776. b)Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35 766. c) Các số chia hết cho 5 laØ: 7435; 2050 d)Các số chia hết cho 9 là: 35766 Bài 2: a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620. c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64 620. Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng. 528 chia hết cho 3. 603 chia hết cho 9. 354 chia hết cho 2 và chia hết cho 3. 240 chia hết cho 3 và chia hết cho 5. Bài5: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi phân tích để tìm ra cách làm. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, sửa bài trên bảng: Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:0; 15; 30; 45; ; lớp ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài 4 và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà. - 2 em lên trả lời. - HS lần lượt lấy ví dụ cho từng trường hợp, bạn bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai). - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai). - 1HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo cặp đôi để tìm ra cách làm. - HS trình bày bài làm . - Lắng nghe. - Nghe và ghi nhận.
Tài liệu đính kèm: