Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 11 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 11 (Bản chuẩn kiến thức)

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.

- Bài tập cần làm: Bài 1 a ; 2 a

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK

III.Các hoạt động dạy học

 

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 11 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai , ngày 3 tháng 11 năm 2008 
Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000 và chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn cho 10,100, 1000
- Bài tập cần làm: Bài 1 a) cột 1,2; b) cột 1,2; Bài 2 ( 3 dịng đầu ) 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
3’
I.Khởi động: 
II.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
III.Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân và chia một số tự nhiên với 10, 100, 1000
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài 
Cho các em làm bài cá nhân
Bài tập 2:
Cho HS đọc đề bài
Yêu cầu làm bài cá nhân
Cho HS sửa bài theo cặp
Bài tập 3:
 Cho HS đọc yêu cầu và nêu lại mẫu.
Yêu cầu các em làm bài và nêu miệng cách làm.
IV .Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS đọc
HS làm bài vào sách và nêu miệng.
Cả lớp nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
Tuần 11 Thứ ba , ngày 4 tháng 11 năm 2085 
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1 a ; 2 a
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
1’
5’
1’
5’
10’
15’
1’
I . Ổn định 
II . KTBC : 
 Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000
GV yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
III.Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
 Tương tự phép cộng, phép nhân không chỉ có tính chất giao hoán mà có cả tính chất kết hợp. 
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: 
(2 x 3) x 4
 2 x ( 3 x 4)
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.
GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm.
Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
 (a x b) x c và a x (b x c)
GV chỉ rõ cho HS thấy: đây là phép nhân có ba số, biểu thức bên trái là: một tích nhân với một số, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của hai số: số thứ hai & số thứ ba. Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời:
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau & cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu các em làm việc cá n hân.
Bài tập 3:
- Khuyến khích HS làm bài theo các cách khác nhau.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS làm những cách khác nhau. Các cách làm khác nhau nhưng có kết quả như nhau thể hiện tính chất kết hợp của phép nhân.
IV.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
HS thực hiện.
HS so sánh
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS thực hiện và nêu cách làm
Hs sửa bài
HS làm bài và sửa bài
Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11 Thứ tư , ngày 5 tháng 11 năm 2008 
Toán
NHÂN VỚI CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết cách nhân với số tận cùng là chử số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; 2 
II.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
1’
5’
2’
7’
8’
15’
2’
I . Ổn định 
II . KTBC : 
 Tính chất kết hợp của phép nhân.
GV yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
III.Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu và rút ra quy tắc nhân các số có tận cùng là chữ số 0 
Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính:
1324 x 20 = ?
Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau
GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS:
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) 
(áp dụng tính chất kết hợp)
 = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10)
Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này.
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính: 
230 x 70 =?
Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) 
(áp dụng 
 = (23 x 7) x (10 x 10) 
tính chất kết hợp & giao hoán)
 = (23 x 7) x 100
Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Tính 
Bài tập 2:
Điền số tròn chục
Bài tập 3:
GV khuyến khích HS lựa chọn & trình bày cách làm của mình.
IV.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đêximet vuông
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thảo luận tìm cách tích khác nhau.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS thảo luận tìm cách tích khác nhau.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11 Thứ năm , ngày 6 tháng 11 năm 2008 
Toán
ĐÊXIMET VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết Đề-xi-mét vuơng là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị Đề-xi-mét vuơng.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; 2 ; 3
II.CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình
 vuông 1cm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
1’
5’
2’
10’
15’
2’
I . Ổn định 
II . KTBC : 
 Củng cố đơn vị cm2
Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu)
Yêu cầu HS phân biệt cm2 & cm
Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. GV kiểm tra kết quả & nhận xét bài làm của HS.
III.Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu hình vẽ của 1 dm2 & nêu cho HS biết: để đo diện tích người ta còn dùng các đơn vị đo khác (ngoài cm2) tuỳ thuộc vào kích thước của vật đo.
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2ï gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 & nhớ lại biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2
GV nhận xét & rút ra kết luận: đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu tất cả HS tự đọc thầm các số đo của bài 1, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS tự viết tất cả các số đo trong bài tập 2 ra bảng con để dễ kiểm tra được cả lớp.
Bài tập 3:
- Làm tương tự bài 2
Bài tập 4:
HS tự làm & chữa bài.
IV.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Mét vuông
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2)
HS tự nêu
10 x 10 = 100 cm2
HS nhắc lại
HS đọc
HS nhận xét.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Tuần 11 Thứ sáu , ngày 7 tháng 11 năm 2008 
Toán
MÉT VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết mét vuơng là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuơng ” “ m2 ”.
- Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ( cột 1 )
II.CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
1’
5’
2’
10’
15’
2’
I . Ổn định 
II . KTBC : 
 Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
III.Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
- Hôm nay, các em sẽ học đọc & viết kí hiệu của mét vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa mét vuông với đêximet vuông và xăngtimet vuông. 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 
1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:
Điền số.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:
GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
IV.Củng cố 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS giải bài toán
HS đọc nhiều lần.
2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào VBT
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS thi đua giải bài toán theo nhóm
HS sửa bài
HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Sửa bài.
Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_4_tuan_11_ban_chuan_kien_thuc.doc